TRƯỜNG THCS VĨNH CHÂN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Toán Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi sau: Câu 1. Điều kiện xác định của biểu thức là: A. B. C. D. Câu 2. Tập nghiệm của phương trình: 3x + 2017 = x + 2018 là: A. B. C. D. Câu 3. Cho hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. Hình có trục đối xứng và tâm đối xứng là: A. Hình chữ nhật, hình thang cân B. Hình thoi, hình bình hành C. Hình Chữ nhật, hình thoi D. Hình bình hành, hình thang cân. Câu 4. Các số 3 và - 4 là hai nghiệm của phương trình nào sau đây A. B. C. D. Câu 5. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, AB = 15 và AH =12. Khi đó độ dài cạch CA bằng: A. 9 B.25 C.16 D. 20 Câu 6. Tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O có . Số đo của góc bằng A. 200 B.400 C.600 D. 800 Câu 7. Tập nghiệm của phương trình là: A. B. C. D. Câu 8. Điều kiện của tham số m để đường thẳng y = 2x + m – 3 cắt parabol y = x2 tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung là: A. m > 2 B. m > 3 C. m < 2 D. m < 3 Câu 9. Hệ phương trình: có nghiệm là: A. (2; 3) B. (3; 2) C. (-2; 3) D. (1; 8) Câu 10. Hệ phương trình: (m là tham số) có nghiệm duy nhất khi: A. B. C. D. Câu 11. Phương trình (m là tham số) có hai nghiệm phân biệt khi: A. B. m > 3 C. m < 3 D. m > 0 Câu 12. Hình cầu có bán kính (m) có thể tích là: A. m2 B. m3 C. m3 D. m3 II PHẦN TỰ LUẬN. (7,0 điểm) Câu 1 ( 1,5 điểm). Cho hàm số y = 2mx + m + 2 ( 1) (m là tham số). a) Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số (1) đi qua điểm A(-1; 1). Với giá trị của m vừa tìm được thì hàm số (1) đồng biến hay nghịch biến trên R. b) Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số (1) song song với đường thẳng y = ( m2 - 3 )x +2m – 1. Câu 2 (2,0 điểm). Cho phương trình 2x2 – (2m+1) x – 3 +2m = 0 ( m là tham số ). a) Giải phương trình đã cho khi m = 2. b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt và thỏa mãn . Câu 3 (2,5 điểm). Cho đường tròn tâm O, điểm A nằm bên ngoài (O). Kẻ các tiếp tuyến AB, AC và cát tuyến AED tới (O) (B, C là các tiếp điểm; E nằm giữa A và D). Gọi H là giao điểm của AO và BC. a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp. b) Chứng minh AB2 = AE.AD và AE.AD = AH.AO. c) Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BCD. Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ICD thuộc (O). Câu 4 (1,0 điểm). Cho a,b,c,d là các số thực. Chứng minh rằng . Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ? ...........Hết........... Đáp án: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A C C D D B B A C A D II PHẦN TỰ LUẬN. (7,0 điểm) Câu 1 ( 1.5 điểm). Cho hàm số y = 2mx + m + 2 ( 1) (m là tham số). a, Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số (1) đi qua điểm A(-1; 1). Với giá trị của m vừa tìm được thì hàm số (1) đồng biến hay nghịch biến trên R. b, Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số (1) song song với đường thẳng y = ( m2 - 3 )x +2m – 1. Giải a) Đồ thị hàm số (1) đi qua điểm A(-1; 1) nên thay x = -1 ; y =1 vào PT đường thẳng y = 2mx + m + 2 ta có: 1 = -2m + m+2 m = 1 * Với m = 1 thì đồ thị hàm số (1) có dạng y = 2x + 3. Hàm số này có hệ số a = 2 > 0 nên hàm số đồng biến trên R b) Đồ thị hàm số (1) song song với đường thẳng y = ( m2 - 3 )x +2m – 1 khi và chỉ khi: Vậy m =-1 thì đồ thị hàm số (1) song song với đường thẳng y = ( m2 - 3 )x +2m – 1. Câu 2 (2,0 điểm). Cho phương trình 2x2 – (2m+1) x – 3 +2m = 0 ( m là tham số ). a, Giải phương trình đã cho khi m = 2. b, Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt và thỏa mãn . Giải a)Với m=2 PT đã cho có dạng 2x2 – 5x +1 =0 ∆ = 25-8=17>0 => PT có hai nghiệm phân biệt: b) PT đã cho có hệ số của x2 là 2 khác 0 nên là PT bậc 2 Ta có ∆ = (2m+1)2 – 4.2.(-3+2m) = 4m2 – 12m +25 = (2m)2 – 2.2m.3 + 9 + 16 = (2m-3)2 + 16 >0 với mọi m Do đó phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt và Theo vi-ét ta có: Theo bài ra ta có: Vậy m = 4,5 thì PT đã cho có hai nghiệm phân biệt và thỏa mãn . Câu 3 (2,5 điểm). Cho đường tròn tâm O, điểm A nằm bên ngoài (O). Kẻ các tiếp tuyến AB, AC và cát tuyến AED tới (O) (B, C là các tiếp điểm; E nằm giữa A và D). Gọi H là giao điểm của AO và BC. a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp. b) Chứng minh AB2 = AE.AD và AE.AD = AH.AO. c) Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BCD. Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ICD thuộc (O). Hình vẽ: 1) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp (1,0 điểm) + Ta có AB là tiếp tuyến của (O) + Ta có AC là tiếp tuyến của (O) + Suy ra + Vậy tứ giác ABOC là một tứ giác nội tiếp (vì có tổng 2 góc đối bằng 1800) 2) Chứng minh AB2 = AE.AD và AE.AD = AH.AO. (1,0 điểm) + Ta có (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn cung EB của (O)) + Xét ∆ ABE và ∆ ADB có: chung và ∆ ABE ~ ∆ ADC (g. g) (1) + Vì AB, AC là các tiếp tuyến của (O) nên suy ra AB = AC và AO là tia phân giác của góc BAC. + Suy ra ∆ ABC cân tại A có AO là đường phân giác đồng thời là đường cao + Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong ∆ vuông ABO ta có (2) Từ (1) và (2)AB2 = AE.AD và AE.AD = AH.AO. (đpcm). 3) CMR tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ICD thuộc (O). (0.5 điểm) + Gọi F là giao điểm thứ 2 của tia BI với đường tròn (O). Suy ra (theo hệ quả của góc nôi tiếp: 2 góc nội tiếp bằng nhau chắn hai cung bằng nhau). FC = FD (3) + Ta có là góc ngoài tại đỉnh I của ∆ BID. Suy ra Mà (vì ID là tia phân giác của góc BDC); (vì IB là tia phân giác của góc DBC) (góc nội tiếp cùng chắn cung CF của (O)). + Suy ra ∆ IDF cân tại F FD = FI. (4) + Từ (3) và (4) suy ra FD = FI = FC. Suy ra F là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ICD (đpcm). Câu 4 (1,0 điểm). Cho a,b,c,d là các số thực. Chứng minh rằng . Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ? Giải Ta có ( luôn đúng) BĐT cuối cùng đúng nên BĐT cần chứng minh đúng Dấu ‘=’ xẩy ra khi a = a-2b = a-2c = a-2d = 0 => a = b = c = d = 0 ........Hết.....
Tài liệu đính kèm: