ĐỀ THI NAM ĐỊNH. Bài 1. Cho biểu thức ( với x > 0 và x ≠ 1) Rút gọn biểu thức P Tìm các giá trị của x sao cho 3P = 1+ x Bài 2. Cho phương trình x2 – x + m + 1 = 0 (m là tham số) Tìm các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt Gọi x1, x2 là 2 nghiệm phân biệt của phương trình. Tìm các giá trị của m sao cho x12 + x1x2 + 3x2 = 7 Bài 3. Giải hệ phương trình Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. đường tròn tâm E đường kính BH cắt AB tại M (M khác B), đường tròn tâm F đường kính HC cắt AC tại N (N khác C) Chứng minh AM.AB = AN.AC và AN.AC = MN2 Gọi I là trung điểm của EF, O là giao điểm của AH và MN. Chứng minh IO vuông góc với đường thẳng MN Chứng minh 4(EN2 + FM2) = BC2 + 6AH2 Bài 5. Giải phương trình HƯỚNG DẪN GIẢI. BÀI NỘI DUNG 1 Vậy với x > 0 và x ≠ 1. Vậy x = 2 là giá trị cần tìm. 2 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt . Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: Cách 1: Ta có hệ: (thỏa mãn điều kiện) Cách 2: . Do đó: Từ đó tìm x2 rồi tìm m. 3 Điều kiện: (thỏa mãn điều kiện) 4 Hình vẽ a) Ta có: (các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Áp dụng hệ thức lượng vào các tam giác vuông AHB và AHC, có: AH2 = AM.AB và AH2 = AN.AC AM.AB = AN.AC Mặt khác, tứ giác AMHN có ba góc vuông nên là hình chữ nhật AH = MN AN.AC = MN2. b) Tứ giác AMHN là hình chữ nhật, có O là giao điểm của AH và MN O là trung điểm của AH và MN Dễ thấy EMO = EHO (c.c.c) Chứng minh tương tự được ME // NF MEFN là hình thang vuông Lại có OI là đường trung bình của hình thang vuông MEFN . c) Đặt MN = AH = h; x, y lần lượt là bán kính của (E) và (F). Ta có: 4(EN2 + FM2) = 4[(ME2 + MN2) + (ME2 + MN2)] = 4(x2 + y2 + 2h2) BC2 + 6AH2 = (HB + HC)2 + 6h2 = HB2 + HC2 + 2.HB.HC + 6h2 = 4x2 + 4y2 + 2h2 + 6h2 = 4(x2 + y2 + 2h2) Vậy 4(EN2 + FM2) = BC2 + 6AH2. 5 Điều kiện: Đặt , phương trình trên trở thành: Với Với Vậy . Cách khác: Đặt: ta có phương trình: Vậy phương trình có tập nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: