Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Địa lý - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Hải Dương (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/11/2025 Lượt xem 23Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Địa lý - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Hải Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Địa lý - Năm học 2017-2018 - Sở GD & ĐT Hải Dương (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn thi: ĐỊA LÍ (CHUYÊN)
	Thời gian làm bài: 150 phút (không kể giao đề)
(Đề thi gồm có 01 trang)
Câu I. (2,0 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, rút ra nhận xét và giải thích về độ dài ngày đêm ở một số vĩ độ trên Trái Đất ngày 21/3 và 22/12.
THỜI GIAN ĐƯỢC CHIẾU SÁNG TRONG NGÀY Ở MỘT SỐ VĨ ĐỘ TRÊN TRÁI ĐẤT
	(Đơn vị: giờ)
Ngày
Vĩ độ
21/3
22/12
00
12,0
12,0
23027’N
12,0
13,5
66033’N
12,0
24,0
2. Tại sao trên Trái Đất, ở khu vực Xích đạo hình thành đai khí áp thấp, khu vực hai cực hình thành đai khí áp cao? 
Câu II. (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ và địa hình tới khí hậu nước ta.
2. Tại sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn, chế độ nước phân hóa theo mùa nhưng thất thường?
Câu III. (1,0 điểm) 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học, mô tả đặc điểm hình dạng tháp dân số của Việt Nam năm 1999 và 2007. Từ đó rút ra đặc điểm về cơ cấu dân số theo giới tính và theo độ tuổi của nước ta.
Câu IV. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Nuôi trồng
Khai thác
Tổng số
2000
590,0
1 660,9
2 250,9
2014
3 412,8
2 920,4
6 333,2
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta phân theo khai thác, nuôi trồng năm 2000 và 2014.
2. Qua bảng số liệu và biểu đồ, hãy rút ra nhận xét và kết luận về tình hình phát triển ngành thủy sản của nước ta.
3. Giải thích sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nuôi trồng so với khai thác của nước ta trong thời gian trên.
Câu V. (2,0 điểm) 
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 và trang 29, lập 01 bảng số liệu về tổng giá trị GDP và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Đông Nam Bộ năm 2007. Từ bảng số liệu đã lập, hãy cho biết vùng nào có cơ cấu kinh tế hiện đại hơn? Vì sao nhận định như vậy?
2. Bắc Trung Bộ có thuận lợi như thế nào về tự nhiên cho phát triển công nghiệp? Tại sao trong quá trình phát triển công nghiệp, vùng này cần đặc biệt quan tâm đến bảo vệ môi trường?
--------------- Hết ---------------
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – Nhà xuất bản Giáo dục.
Họ và tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ......................................................
Chữ kí của giám thị 1:..................................................... Chữ kí của giám thị 2: ....................................................
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
CHÍNH THỨC
HẢI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
Năm học: 2017 – 2018
Môn thi: ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
1. Hướng dẫn chung
- Tổ giám khảo dựa trên Hướng dẫn chấm sơ bộ này, thảo luận để thống nhất Hướng dẫn chấm chính thức.
- Giám khảo bám sát Hướng dẫn chấm chính thức, đặc biệt lưu ý chấm theo hướng mở dựa trên cơ sở hướng dẫn và thống nhất quan điểm đối với nhứng câu hỏi có ý mở.
- Tổng điểm của bài để lẻ đến 0,25 điểm, không làm tròn.
2. Hướng dẫn chi tiết
Câu
Ý
Đáp án và hướng dẫn chấm
Điểm
I
(2,0đ)
1
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét và giải thích về độ dài ngày đêm ở một số vĩ độ trên Trái Đất ngày 21/3 và 22/12.
1,5
* Nhận xét:
- Ngày 21/3: ở tất cả các vĩ độ thời gian ngày bằng đêm.
0,25
- Ngày 22/12:
+ Xích đạo thời gian ngày bằng đêm.
+ Chí tuyến Nam: ngày > đêm.
+ Vòng cực Nam: ngày dài 24 giờ.
→ Thời gian ngày lớn hơn đêm tại bán cầu Nam, càng về phía cực Nam, thời gian ngày càng lớn.
0,25
0,25
* Giải thích:
- Do trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất (66033’) và không đổi phương (góc nghiêng và hướng nghiêng) trong quá trình chuyển động xung quanh Mặt Trời, đường phân chia sáng tối (S-T) và trục Trái Đất không trùng nhau → hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo thời gian và theo vĩ độ.
0,25
- Ngày 21/3, tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc (với tiếp tuyến bề mặt Trái Đất) tại Xích đạo → đường phân chia S-T trùng với trục Trái Đất → tất cả các địa điểm trên Trái Đất đều có thời gian ngày bằng đêm.
0,25
- Ngày 22/12, tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc tại chí tuyến Nam → tại bán cầu Nam diện tích được chiếu sáng > diện tích trong tối → ngày > đêm. Vòng cực Nam nằm hoàn toàn trong diện được chiếu sáng nên ngày dài 24 giờ.
0,25
2
Tại sao trên Trái Đất, ở khu vực Xích đạo hình thành đai khí áp thấp, khu vực hai cực hình thành đai khí áp cao? 
0,5
- Ở khu vực Xích đạo: nhiệt độ cao quanh năm, không khí giãn nở → khí áp thấp.
- Ở khu vực hai cực: quanh năm nhiệt độ rất thấp, không khí co lại → khí áp cao.
0,25
0,25
II
(2,0đ)
1
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ và địa hình tới khí hậu nước ta.
1,0
- Lãnh thổ kéo dài chiều B - N khoảng 150 vĩ → phân hóa khí hậu theo chiều Bắc – Nam (nhiệt độ không khí, bức xạ nhiệt, số giờ nắng...).
0,25
- Lãnh thổ hẹp ngang chiều Đ - T, địa hình đa phần là đồi núi thấp, hướng địa hình chủ yếu là TB - ĐN và vòng cung, bờ biển dài → các khối khí từ biển dễ xâm nhập vào đất liền → khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao).
0,25
- Địa hình nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp → phân hóa khí hậu theo độ cao nhưng phần lớn vẫn là đai nhiệt đới (dẫn chứng).
0,25
- Cấu trúc địa hình với hai hướng chính là TB – ĐN và vòng cung kết hợp với hướng gió mùa → khí hậu phân hóa phức tạp (theo Đ - T, hướng sườn, ảnh hưởng đến hoạt động của gió mùa), tạo ra thời tiết đặc biệt.
0,25
Ghi chú: Các ý phải diễn giải hoặc lấy dẫn chứng hợp lý mới cho điểm tối đa. Chỉ nêu, không diễn giải cho 50% số điểm của từng ý.
2
Tại sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn, có chế độ nước phân hóa theo mùa nhưng thất thường?
1,0
* Sông có hàm lượng phù sa lớn do:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa → quá trình phong hóa (phá hủy) đất đá mạnh, mưa tập trung theo mùa làm gia tăng quá trình xâm thực.
0,25
- Địa hình đồi núi là chủ yếu → xâm thực mạnh ở đồi núi.
0,25
* Sông có chế độ nước phân hóa theo mùa nhưng thất thường:
- Chế độ nước sông theo mùa vì nguồn cung cấp nước sông chủ yếu ở nước ta là nước mưa. Chế độ mưa ở nước ta và khu vực cung cấp nước cho sông có chế độ mưa theo mùa rõ rệt.
0,25
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có tính thất thường cùng với biến đổi khí hậu toàn cầu tạo nên tính thất thường.
Ý mở: Ngoài ra, sự can thiệp của con người ngày càng sâu sắc (đắp đập, ngăn sông, khai thác cát sỏi, ...) làm gia tăng tính thất thường.
Ghi chú: Ý mở được xét khi cho điểm toàn câu nếu các ý ở trên chưa đầy đủ.
0,25
III
(1,0đ)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học, mô tả đặc điểm hình dạng tháp dân số của Việt Nam năm 1999 và 2007. Từ đó rút ra đặc điểm về cơ cấu dân số theo giới tính và theo độ tuổi của nước ta.
1,0
* Mô tả tháp dân số:
- Tháp dân số năm 1999: đáy tháp rộng, đỉnh nhọn, thân tương đối rộng, sườn thoải; hai nửa (nam – nữ) không cân xứng. 
0,25
- Tháp dân số năm 2007: đáy tháp thu hẹp, đỉnh mở rộng hơn, thân rộng, sườn dốc; hai nửa (nam – nữ) không cân xứng. 
0,25
* Rút ra đặc điểm cơ cấu dân số theo độ tuổi và theo giới tính:
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi: trẻ, già hóa nhanh.
0,25
- Cơ cấu dân số theo giới tính: mất cân bằng giới tính.
+ Dưới độ tuổi lao độ tuổi lao động: nam > nữ.
+ Trên độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động: nữ > nam.
0,25
IV
(3,0đ)
1
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta phân theo khai thác, nuôi trồng năm 2000 và 2014.
1,5
* Xử lí số liệu:
Bảng cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta (%):
0,25
- Tương quan bán kính: R2000/R2014 = 1,00/1,68 (đơn vị bán kính).
Ghi chú: Cho phép làm tròn đến 1,7. Không diễn giải cách tính R, không cho điểm.
0,25
* Vẽ biểu đồ: 
Ghi chú: Vẽ biểu đồ tròn đúng tỉ lệ, đúng tương quan kích thước đã tính, đủ các yếu tố. Vẽ dạng khác không cho điểm. Trừ 0,25đ mỗi lỗi sau: không đúng tương quan bán kính; thiếu hoặc sai tên biểu đồ, chú giải; thời gian cho từng hình tròn. Không bắt buộc phải ghi số liệu lên biểu đồ.
1,0
BIỂU ĐỒ QUY MÔ, CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA NĂM 2000, 2014
(hình có giá trị tham khảo)
2
Qua bảng số liệu và biểu đồ rút ra nhận xét và kết luận.
1,0
* Nhận xét:
- Về sản lượng:
+ Tổng sản lượng thủy sản, sản lượng khai thác và nuôi trồng nước ta đều tăng nhanh (dẫn chứng).
0,25
+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác (dẫn chứng số lần hoặc chỉ số tốc độ).
0,25
- Về cơ cấu: Chuyển dịch cơ cấu sản lượng rõ rệt, nuôi trồng tỉ trọng đã > khai thác (dẫn chứng).
0,25
* Kết luận: ngành thủy sản thay đổi theo hướng tích cực / đột phá / đã phát huy được tiềm năng đa dạng...
0,25
3
Giải thích sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nuôi trồng so với khai thác.
0,5
Nuôi trồng có tốc độ tăng sản lượng rất nhanh trong khi sản lượng khai thác tăng chậm hơn nhiều là do:
- Trên cơ sở những điều kiện thuận lợi về tự nhiên đối với ngành nuôi trồng (nhiều sông ngòi, đầm phá, vũng vịnh, bãi triều), điều kiện kinh tế xã hội được thay đổi tích cực đã phát huy được các thế mạnh về điều kiện tự nhiên trong thời gian gần đây (chính sách, cơ sở vật chất - kĩ thuật, KHCN, công nghiệp chế biến, trình độ lao động).
0,25
- Do những hạn chế, khó khăn cho ngành đánh bắt, đặc biệt là sự suy thoái môi trường, tài nguyên sinh vật biển; phương tiện đánh bắt xa bờ chậm đổi mới... làm sản lượng khai thác tăng chậm.
Ghi chú: Thí sinh không làm nổi bật được theo logic như trên nhưng nêu được những thuận lợi cho ngành nuôi trồng thủy sản của nước ta thì cho 0,25đ. Trình bày những thuận lợi chung cho ngành thủy sản của nước ta thì không cho điểm.
0,25
V
(2,0đ)
1
Lập bảng số liệu về tổng giá trị GDP và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ năm 2007. Cho biết vùng nào có cơ cấu kinh tế hiện đại hơn? Vì sao nhận định như vậy?
1,0
* Lập bảng số liệu:
GDP VÀ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2007
Ghi chú: Mỗi chỉ số đúng cho 0,25đ. Cho điểm tối đa khi bảng số liệu có kết cấu hợp lý, đủ tên bảng, đơn vị, đúng số liệu.
0,5
* Nhận định và giải thích:
- Vùng có cơ cấu kinh tế hiện đại hơn: Đông Nam Bộ.
0,25
- Giải thích: cơ cấu kinh tế hai vùng đều thể hiện đang ở giai đoạn đẩy mạnh CNH nhưng Đông Nam Bộ đã giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II cao hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng.
0,25
2
Bắc Trung Bộ có thuận lợi như thế nào về tự nhiên cho phát triển công nghiệp? Tại sao trong quá trình phát triển công nghiệp, vùng cần đặc biệt quan tâm đến bảo vệ môi trường?
1,0
* Thuận lợi về tự nhiên cho phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ:
- Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu; một số khoáng sản trữ lượng lớn, có tiềm năng thủy điện (diễn giải).
0,25
- Điều kiện tự nhiên tạo thuận lợi phát triển nông, lâm, ngư nghiệp → cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản (diễn giải).
0,25
* Giải thích:
- Xuất phát từ thực trạng của vùng: thiên nhiên khắc nghiệt; môi trường đã, đang bị đe dọa do quá trình phát triển công nghiệp (diễn giải).
- Lợi ích, ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường: phát triển bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường (diễn giải).
Ghi chú: Thí sinh có thể trình bày theo cách khác nhưng đúng bản chất của 2 luận điểm trên, có diễn giải thì cho điểm tối đa. Nếu nêu, không diễn giải thì cho 0,25đ.
0,25
0,25
TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI (Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV + Câu V)
10,0
----------------- Hết ----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_nguyen_trai_mon_dia_ly.doc