Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí - Năm học 2014-2015 - Sở GD & ĐT Hòa Bình

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 664Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí - Năm học 2014-2015 - Sở GD & ĐT Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí - Năm học 2014-2015 - Sở GD & ĐT Hòa Bình
 SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ
NĂM HỌC 2014-2015
 Đề chính thức 
MÔN: VẬT LÍ
Ngày thi: 23 tháng 6 năm 2014
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu
A
B
1
2
3
Câu 1( 1,5 điểm): 
	Cho hệ ròng rọc như hình 1. Vật A và B có trọng lượng lần lượt là 16N và 4,5N. Dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Bỏ qua ma sát và khối lượng của các ròng rọc. 
	a) Vật A chuyển động đi lên hay đi xuống?
	b) Muốn vật A chuyển động đều đi lên 4cm thì vật B phải có trọng lượng nhỏ nhất là bao nhiêu và di chuyển một đoạn bằng bao nhiêu?
	c) Tính hiệu suất của hệ ròng rọc để kéo A đi lên một đoạn bằng h. Biết B vẫn có trọng lượng bằng 4,5N.
Hình 1
Câu 2 ( 2,0 điểm): 
	Cho mạnh điện như hình 2. Biết UAB= 9V không đổi; R0= 6; Đèn Đ ghi 6V- 6W; Rx là biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Coi điện trở của đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
a) Khi con chạy của biến trở ở vị trí ứng với Rx=2; đèn vẫn hoạt động:
- Tìm số chỉ của ampe kế;
- Tính công suất tiêu thụ và cho biết độ sáng của đèn.
	b) Muốn đèn sáng bình thường cần di chuyển con chạy của biến trở về phía nào so với vị trí ứng với Rx = 2? Tính Rx để thỏa mãn điều đó. 
	c) Khi đèn sáng bình thường, tính hiệu suất của mạch điện. (Biết điện năng tiêu thụ của đèn là có ích).
A
Đ
E
F
Rx
R0
A
B
•
•
+
-
Hình 2
Câu 3 (3,0 điểm): 
 	Cho mạch điện như hình 3.
U = 36V không đổi; r = 1,5W; điện trở toàn phần của biến trở RAB = R = 10W; R1 = 6W; R2 = 1,5W. Điện trở của dây nối không đáng kể. Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để:
	a) Công suất tiêu thụ trên R1 là 6W. 
	b) Công suất tiêu thụ trên R2 là 6W.
r
R
A
B
C
N
R1
R2
U
+
-
•
•
Hình 3
	 c) Công suất tiêu thụ trên R2 là cực tiểu. Tính công suất đó.
Câu 4 (2,0 điểm): 
	 Cho ba quả nặng khối lượng 200g, 300g, 500g làm bằng cùng một thứ kim loại và được nung nóng đến cùng một nhiệt độ T. Cho một bình đựng nước ở nhiệt độ t. Thả quả nặng 200g vào nước, đến khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước tăng thêm 4oC. Thả tiếp quả nặng 300g vào nước, đến khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước tăng thêm 5,4oC. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường bên ngoài. Thể tích bình đủ lớn để nước không bị tràn ra.
	a) Viết các phương trình cân bằng nhiệt ở các trường hợp trên.
	b) Nếu thả tiếp quả nặng 500g vào nước thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
Câu 5 (1,5 điểm): 
	Chiếu một tia sáng SI vào một gương phẳng G (Hình 4). Cho gương quay đi một góc α = 15o quanh một trục bất kì song song với mặt phẳng gương và vuông góc với tia tới. Biết gương đủ rộng để tia sáng vẫn tới được gương khi gương quay.
Hình 4
I
S
G
Hỏi tia phản xạ quay đi một góc bằng bao nhiêu so với hướng ban đầu của nó và quay theo chiều nào?
 HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_HSG_lop_9.doc