Đề thi tuyển sinh Đại học môn Tiếng Anh Khối D năm 2008 (Có đáp án)

doc 18 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 15/07/2022 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Đại học môn Tiếng Anh Khối D năm 2008 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh Đại học môn Tiếng Anh Khối D năm 2008 (Có đáp án)
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2008
Môn thi : ANH – Mã đề 613 (Thời gian làm bài : 90 phút)
Ghi chú:
- Phần giải thích đáp án được soạn bởi nhóm giảng viên Global Education dựa trên đáp án
cung cấp bởi Bộ GD & ĐT.
- Các phương án được khoanh tròn là đáp án.
ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 80) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với từ/ cụm từ có gạch chân cần phải sửa để các câu trở
thành câu đúng.
Câu 1: Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game.
A B C D
Giải thích: Cấu trúc to explain something to somebody: giải thích cho ai cái gì, vì vậy phương án D
sẽ chuyển thành the rules of the game to the children.
Câu 2: A child of noble birth, his name was famous among the children in that school.
A B C D
Giải thích: chủ ngữ của 2 vế câu không đồng nhất nên his name phải chuyển thành he.
Câu 3: Helen likes to listen to music, to go to the cinema, to chat on the phone and going shopping.
A B C D
Giải thích: Cấu trúc với động từ to like có thể đi với to V hoặc Ving và mang nghĩa là thích làm cái
gì đó, nhưng trong câu trên, 3 cụm từ đồng vị với “going shopping” đều là cụm động từ nguyên thể
có to nên going shopping sẽ sửa lại thành to go shopping.
Câu 4: You can enjoy a sport without joining in a club or belonging to a team.
A B C D
Giải thích: To join something = to do together: tham gia, như vậy câu này không có giới từ in sau
động từ join.
Câu 5: Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality.
A B C D
Global Education JSC – Business Section – Add: No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.793 1810/ 7911 848 Fax: 04.793 1810 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Key: Chủ ngữ của câu là đại từ she chỉ người nên tương đương với nó, danh từ chính của vế so sánh
đầu câu cũng phải là danh từ chỉ người: writings phải chuyển thành writers. Câu này có thể hiểu là
“Không giống như những nhà văn cũng thời, bà không bận tâm đến vấn đề đạo đức”.
Chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu sau.
Câu 6: He’s a very_______ person because he can make other workers follow his advice.
A. influential B. creative C. deciding D. effective
Giải thích: Mệnh đề “he can make other workers follow his advice” có nghĩa là “ông có thể khiến
những người công nhân nghe theo lời khuyên của ông”. Như vậy trong 4 đáp án influential (có tính
thuyết phục), creative (sáng tạo), deciding (có tác dụng quyết định), effective (hiệu quả) thì đáp án
influential là phù hợp về nghĩa nhất.
Câu 7: The referee_______ the coin to decide which team would kick the ball first.
A. cast B. tossed C. threw D. caught
Giải thích: Cụm từ to toss a coin: tung đồng xu, cụm từ này thường được sử dụng khi mô tả hành
động của vị trọng tài thực hiện trong một trận đấu để xác định đội nào có bóng trước.
Câu 8: The price of fruit has increased recently, _______ the price of vegetables has gone down.
A. otherwise B. when C. whether D. whereas
Giải thích: Dựa vào hai cụm từ chính ở hai vế của câu “has increased” và “has gone down” có ý
nghĩa đối lập nhau, như vậy liên từ thích hợp trong câu này là whereas.
Câu 9: - Janet: “Do you feel like going to the cinema this evening?”
- Susan: “_______.”
A. You’re welcome B. I feel very bored
C. I don’t agree, I’m afraid D. That would be great
Giải thích: Câu hỏi hàm ý là một câu mời ai đó, và câu trả lời That would be great là phù hợp về
nghĩa nhất. Cụm từ You’re welcome được sử dụng như một câu trả lời lịch sự khi ai đó cảm ơn, đáp
án I don’t agree, I’m afraid sử dụng khi muốn trình bày quan điểm của mình về một vấn đề nào đó,
và cụm từ I feel very bored thể hiện cảm xúc của bản thân.
Câu 10: How long does the play_______?
A. last B. stretch C. extend D. prolong
Global Education JSC – Business Section – Add: No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.793 1810/ 7911 848 Fax: 04.793 1810 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Giải thích: Trong 4 đáp án : last (kéo dài), stretch (trải dài), extend (mở rộng) và prolong (nối dài,
gia hạn) thì đáp án last mang ý nghĩa về thời gian. Như vậy đáp án chính xác là last, và câu này có
thể dịch là “Vở kịch diễn ra bao lâu?”
Câu 11: The doctor decided to give her a thorough examination_______ he could identify the causes
of her illness.
A. unless B. after C. so that D. so as
Giải thích: Có 2 liên từ được sử dụng trong câu nguyên nhân – kết quả: so that + clause và so as to
verb. Như vậy đáp án chính xác của câu là so that.
Câu 12: I’m afraid I’m not really_______ to comment on this matter.
A. quality B. qualifying C. qualified D. qualitative
Giải thích: Từ cần điền trong câu phải là một tính từ hoặc động từ ở dạng tiếp diễn hoặc bị động.
Trong 4 đáp án: quality (chất lượng), qualifying (làm cho ai có đủ tư cách), qualified (đủ tư cách),
qualitative (định tính), thì đáp án qualified là phù hợp về nghĩa và chính xác về mặt ngữ pháp nhất.
Câu 13: I’m sure you’ll have no_______ the exam.
A. difficulty to pass B. difficulty passing C. difficulties of passing D. difficulties to pass
Giải thích: Cấu trúc To have no difficulty doing something: không gặp khó khăn khi làm việc gì đó
Câu 14: I am considering_______ my job. Can you recommend a good company?
A. moving B. to move C. changing D. to change
Giải thích: To consider doing something: cân nhắc vấn đề gì đó
Câu 15: Increasing_______ of fruit in the diet may help to reduce the risk of heart disease.
A. a number B. the number C. the amount D. an amount
Giải thích: Amount được sử dụng để chỉ số lượng của những danh từ không đếm được còn number
được sử dụng để chỉ số lượng những danh từ đếm dược. Câu trên đề cập đến một loại trái cây nói
chung đã được xác định nên đáp án chính xác là the amount.
Câu 16: - Laure: “What a lovely house you have!”
- Maria: “_______.”
A. No problem B. Thank you. Hope you will drop in
Global Education JSC – Business Section – Add: No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.793 1810/ 7911 848 Fax: 04.793 1810 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
C. I think so D. Of course not, it’s not costly
Giải thích: “What a lovely house you have!” - Ngôi nhà của anh thật tuyệt! - là một câu cảm thán
thể hiện lời khen ngợi về ngôi nhà, và “Thank you. Hope you will drop in” – (Cảm ơn anh. Hi vọng
là anh sẽ ghé thăm) là lời đáp lịch sự và phù hợp nhất. A dùng để đáp lại lời xin lỗi, C dùng để đồng
ý với ý kiến người khác còn câu từ chối lời khen ở phương án D không phù hợp với văn hóa phương
Tây.
Câu 17: That hotel is so expensive. They_______ you sixty pounds for bed and breakfast.
A. charge B. take C. fine D. cost
Giải thích: Cấu trúc to charge somebody (amount of money) for something: tính giá (bao nhiêu)
cho cái gì/ dịch vụ gì đó.
Ví dụ: They charge you $20 to get in the night club. (Họ tính giá 20 đô la cho việc vào câu lạc bộ
đêm).
Câu 18: It is blowing so hard. We _______ such a terrible storm.
A. had never known B. have never known
C. have never been knowing D. never know
Giải thích: Câu trên đang đề cập một sự kiện mà bạn chưa gặp trước đây bao giờ (never) nên động
từ trong câu được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Câu 19: When the old school friends met, a lot of happy memories_______ back.
A. brought B. had been brought D. had brought D. were brought
Giải thích: Nội dung của câu văn trên đang kể lại một sự kiện đã diễn ra trong quá khứ nên thì của
động từ trong câu phải để ở quá khứ đơn. Bên cạnh đó, tân ngữ của câu (a lot of happy memories)
được đặt lên làm chủ ngữ nên động từ phải để ở dạng bị động. Như vậy đáp án chính xác của câu là
were brought.
Câu 20: My computer is not_______ of running this software.
A. able B. compatible C. suitable D. capable
Giải thích: Cấu trúc to be capable of doing something: có khả năng làm gì đó
Câu 21: The curtains have_______ because of the strong sunlight.
A. weakened B. faded C. fainted D. lightened
Global Education JSC – Business Section – Add: No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.793 1810/ 7911 848 Fax: 04.793 1810 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Giải thích: Trong 4 đáp án của câu: weakened (trở nên suy yếu), faded (bạc màu), fainted (uể oải,
mờ nhạt), lightened (chiếu sáng, rọi sáng) thì đáp án faded là phù hợp về nghĩa nhất. Câu này có thể
hiểu là “Màn cửa đã bị bạc màu vì nắng gắt”.
Câu 22: Today, household chores have been made much easier by electrical_______.
A. instruments B. applications C. appliances D. utilities
Giải thích: electrical appliances: thiết bị điện, đồ gia dụng chạy bằng điện
Câu 23: The room needs_______ for the wedding.
A. decorating B. decorate C. be decorated D. to decorate
Giải thích: Cấu trúc need + doing something: việc gì đó cần làm (ý nghĩa bị động)
Câu 24: I accidentally_______ Mike when I was crossing a street downtown yesterday.
A. lost touch with B. paid attention to C. caught sight of D. kept an eye on
Giải thích: To lose touch with someone: mất liên lạc với ai đó, to pay attention to: tập trung, chú ý;
to catch sight of: gặp trong chốc lát; to keep an eye on: theo dõi. Như vậy đáp án phù hợp với nghĩa
của câu là caught sight of, câu này được hiểu là “Hôm qua tôi tình cờ gặp Mike khi băng qua đường
ở khu trung tâm buôn bán”.
Câu 25: - “Why wasn’t your boyfriend at the party last night?”
- “He _______ the lecture at Shaw Hall. I know he very much wanted to hear the speaker.”
A. was to attend B. may have attended C. can have attended D. should have attended
Giải thích: Cả 3 đáp án đều B, C, D đều thể hiện dự đoán một sự việc có thể diễn ra trong quá khứ,
trong đó D có nghĩa “đáng lẽ anh ấy nên ”, còn B và C nghiêng về tình chất dự đoán, nhưng độ
chắc chắn của B cao hơn. Ở vế sau của câu có đề cập I know he very much wanted to hear the
speaker nên đáp án của câu là B.
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) cho mỗi câu từ 26 đến 35.
The Sun today is a yellow dwarf star. It is fueled by thermonuclear reactions near its center that
convert hydrogen to helium. The Sun has existed in its present state for about four billion six hundred
million years and is thousands of times larger than the Earth.
By studying other stars, astronomers can predict what the rest of the Sun’s life will be like. About
five billion years from now, the core of the Sun will shrink and become hotter. The surface
Global Education JSC – Business Section – Add: No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.793 1810/ 7911 848 Fax: 04.793 1810 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
temperature will fall. The higher temperature of the center will increase the rate of thermonuclear
reactions. The outer regions of the Sun will expand approximately 35 million miles, about the
distance to Mercury, which is the closest planet to the Sun. The Sun will then be a red giant star.
Temperatures on the Earth will become too high for life to exist.
Once the Sun has used up its thermonuclear energy as a red giant, it will begin to shrink. After it
shrinks to the size of the Earth, it will become a white dwarf star. The Sun may throw off huge
amounts of gases in violent eruptions called nova explosions as it changes from a red giant to a white
dwarf.
After billions of years as a white dwarf, the Sun will have used up all its fuel and will have lost its
heat. Such a star is called a black dwarf. After the Sun has become a black dwarf, the Earth will be
dark and cold. If any atmosphere remains there, it will have frozen over the Earth’s surface.
Câu 26: It can be inferred from the passage that the Sun _______.
A. has been in existence for 10 billion years
B. is rapidly changing in size and brightness
C. is approximately halfway through its life as a yellow dwarf
D. will continue to be a yellow dwarf for another 10 billion years
Giải thích: Ở đoạn đầu tiên có câu “The Sun today is a yellow dwarf star The Sun has existed in its
present state for about four billion six hundred million years”. Như vậy, Mặt trời đã tồn tại được hơn
4 tỉ năm với đặc tính là một ngôi sao lùn màu vàng. Đoạn tiếp theo có câu “About five billion years
from now, the core of the Sun will shrink and become hotter.” Câu này có nghĩa là khoảng 5 tỉ năm
sau, lõi mặt trời sẽ nhỏ lại và trở nên nóng hơn. Như vậy dựa vào các thông tin trên, ta thấy rằng mặt
trời đã trả qua gần 1 nửa thời gian tồn tại là ngôi sao lùn màu vàng. C là đáp án đúng.
Câu 27: What will probably be the first stage of change for the Sun to become a red giant?
A. Its surface will become hotter and shrink. B. It will throw off huge amounts of gases.
C. Its core will cool off and use less fuel. D. Its central part will grow smaller and hotter.
Giải thích: Đoạn 2 có câu “About five billion years from now, the core of the Sun will shrink and
become hotter.” Trong đó, the core chính là central part (phần lõi) và shrink nghĩa là to become
smaller, or to make something smaller (nhỏ đi). D chính là cách nói tương đương với câu trên và là
đáp án đúng.
Câu 28: When the Sun becomes a red giant, what will the atmosphere be like on the Earth?
A. It will freeze and become solid.
Global Education JSC – Business Section – Add: No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.793 1810/ 7911 848 Fax: 04.793 1810 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
B. It will be almost destroyed by nova explosions.
C. It will be enveloped in the expanding surface of the sun.
D. It will become too hot for life to exist.
Giải thích: Cuối đoạn 2 có câu “The Sun will then be a red giant star. Temperatures on the Earth
will become too high for life to exist.” Vì vậy, D là đáp án đúng.
Câu 29: When the Sun has used up its energy as a red giant, it will_______.
A. stop to expand B. cease to exist C. get frozen D. become smaller
Giải thích: Ở đầu đoạn 3 có câu “Once the Sun has used up its thermonuclear energy as a red giant,
it will begin to shrink.” To shrink = to become smaller, or to make something smaller nghĩa là nhỏ
đi nên D là đáp án.
Câu 30: Large amounts of gases may be released from the Sun at the end of its life as a _______.
A. yellow dwarf B. black dwarf C. red giant D. white dwarf
Giải thích: “The Sun may throw off huge amounts of gases in violent eruptions called nova
explosions as it changes from a red giant to a white dwarf.” Ta thấy rằng mặt trời thải ra 1 lượng lớn
khí ga khi nó chuyển từ ngôi sao khổng lồ màu đỏ sang sao lùn màu trắng, vì vậy hiện tượng này xuất
hiện ở cuối giai đoạn sao đỏ. C là đáp án đúng.
Câu 31: As a white dwarf, the Sun will be_______.
A. the same size as the planet Mercury B. a cool and habitable planet
C. around 35 million miles in diameter D. thousands of times smaller than it is today
Giải thích: Giữa đoạn 3 có câu “After it shrinks to the size of the Earth, it will become a white dwarf
star.” Mà ta lại có thông tin ở đoạn đầu như sau “The Sun  is thousands of times larger than the
Earth.” Điều này chứng tỏ khi trở thành ngôi sao lùn màu trắng, Mặt trời sẽ nhỏ hơn hàng ngàn lần
so với hiện tại.
Câu 32: The Sun will become a black dwarf when_______.
A. it has used up all its fuel as a white dwarf B. the core of the Sun becomes hotter
C. the outer regions of the Sun expand D. the Sun moves nearer to the Earth
Giải thích: Đoạn cuối cùng có câu “After billions of years as a white dwarf, the Sun will have used
up all its fuel and will have lost its heat. Such a star is called a black dwarf.” Vậy A là đáp án đúng.
Global Education JSC – Business Section – Add: No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.793 1810/ 7911 848 Fax: 04.793 1810 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Câu 33: The word “there” in the last sentence of paragraph 4 refers to_______.
A. the core of a black dwarf B. our own planet
C. the planet Mercury D. the outer surface of the Sun
Giải thích: “After the Sun has become a black dwarf, the Earth will be dark and cold. If any
atmosphere remains there, it will have frozen over the Earth’s surface.” Trong ngữ cảnh này, phó từ
there thay thế cho “the Earth” (Trái Đất) ở câu trước, và đó chính là hành tinh của chúng ta (our
own planet).
Câu 34: This passage is intended to_______.
A. discuss conditions on the Earth in the far future
B. alert people to the dangers posed by the Sun
C. describe the changes that the Sun will go through
D. present a theory about red giant stars
Giải thích: Cấu trúc của bài mô tả trạng thái hiện tại của Mặt trời, sau đó nêu lên các dự đoán về
các thay đổi của nó trong khoảng thời gian 5 tỉ năm kể từ hiện tại. Theo thứ tự, mặt trời sẽ từ ngôi
sao lùn màu vàng trở thành ngôi sao khổng lồ màu đỏ; rồi thành sao lùn màu trắng và cuối cùng là
sao lùn màu đen. Đây chính là những thay đổi mà Mặt trời sẽ trải qua.
Câu 35: The passage has probably been taken from_______.
A. a scientific chronicle B. a scientific journal
C. a work of science fiction D. a new report.
Giải thích: Bài viết đưa ra các dự đoán khoa học về quá trình thay đổi của Mặt trời. Đây không phải
là tác phẩm tiểu thuyết hư cấu, cũng không phải một bản báo cáo mới, cũng không phải là bản ghi
chép những sự kiện khoa học. Đây là một đoạn trong 1 bài báo khoa học.
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) cho mỗi câu từ 36 đến 45.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical
and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant
reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading
aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of
silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because
the tasks themselves changed in character.
Global Education JSC – Business Section – Add: No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.793 1810/ 7911 848 Fax: 04.793 1810 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the
number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some
reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came
the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and
offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should
be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as
newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in
education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced
by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership
on the other.
By the end of t

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_mon_tieng_anh_khoi_d_nam_2008_co_d.doc