Đề thi trắc nghiệm Sinh học 12 (Có đáp án) - Mã đề 140 - Trường THPT Vĩnh Bảo

docx 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trắc nghiệm Sinh học 12 (Có đáp án) - Mã đề 140 - Trường THPT Vĩnh Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trắc nghiệm Sinh học 12 (Có đáp án) - Mã đề 140 - Trường THPT Vĩnh Bảo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM 
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: phút; 
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 140
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 45,0%	B. 60,0%	C. 7,5%	D. 30,0%
Câu 2: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 5	B. 6	C. 4	D. 3
Câu 3: Dạng đột biến nào sau đây không xảy ra trong hệ gen tế bào chất của sinh vật nhân thực?
A. Lặp đoạn.	B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn tương hỗ.	D. Mất một cặp nu.
Câu 4: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,50 AA + 0,15 Aa + 0,35 aa = 1.	B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,425 AA + 0,10Aa + 0,575 aa = 1.	D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 6: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn m nằm trên nhiếm sắc thể giới tính X ( Xm) gây nên. Một gia đình, cả bố và mẹ đều nhìn màu bình thường sinh ra một người con mắc hội chứng Tơcno và mù màu. Kiểu gen của người con này là
A. OXm.	B. XmXmY.	C. XmXmXm.	D. XmY.
Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò
A. tách hai mạch đơn của phân tử ADN	B. nối các đoạn Okazaki với nhau
C. tổng hợp và kéo dài mạch mới	D. tháo xoắn phân tử ADN
Câu 9: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
A. 1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1	B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1
C. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1	D. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm về kiểu hình?
A. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi
B. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi
C. Kiểu hình khó thay đổi khi môi trường thay đổi
D. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Câu 11: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là:
A. 30	B. 27	C. 36	D. 18
Câu 12: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
C. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò
A. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
B. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
C. quy định tổng hợp prôtêin ức chế
D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ
Câu 14: Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng
A. lai khác chi.	B. lai khác giống.	C. kĩ thuật di truyền.	D. lai khác dòng.
Câu 15: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A. 6	B. 4	C. 8	D. 7
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 
 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa	B. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa	D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
Câu 17: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. x 	B. x 	C. x 	D. x 
Câu 18: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 19: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
B. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
C. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau
D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
Câu 20: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Câu 21: Trường hợp gen nằm trên NST thường, nếu ở một thời điểm nào đó, quần thể giao phối chưa cân bằng di truyền. Khi nào quần thể đó sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền. Nếu tần số alen ở 2 giới khác nhau
A. Vĩnh viễn quần thể không được cân bằng
B. Sau 2 thế hệ tự do giao phối
C. Có thể qua nhiều thế hệ tự do giao phối tùy thuộc vào tấn số kiểu gen ở thế hệ P
D. Chỉ cần sau 1 thế hệ tự do giao phối
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, khoảng cách giữa các alen E và e là 40cM, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 56,25 %	B. 18,75%	C. 38,94%	D. 30,25%
Câu 23: Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta loại giết thịt cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là
A. 0,625AA: 0,25Aa: 0,125aa	B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa	D. 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa
Câu 24: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
B. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trộI thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là:
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng	B. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ
C. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ	D. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
Câu 26: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là
A. 3’AUG5’	B. 3’UAX5’	C. 5’AUG3’	D. 5’UAX3’
Câu 27: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 10,0%	B. 7,5%	C. 2,5%	D. 5,0%
Câu 28: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 6,25%	B. 12,50%	C. 18,75 %	D. 37,50%
Câu 29: Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về ba nhiễm sắc thể?
A. Bốn loại	B. Một loại	C. Hai loại	D. Ba loại
Câu 30: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. Ligaza	B. ARN pôlimeraza	C. Restrictaza	D. ADN pôlimeraza
Câu 31: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 12%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A. 240.	B. 760.	C. 360.	D. 640.
Câu 32: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 33: Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A. 570	B. 270	C. 210	D. 180
Câu 34: Mô sẹo là mô:
A. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh
B. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh
C. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có kiểu gen tốt
D. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt
Câu 35: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 50%	B. 25%	C. 56,25%	D. 75%
Câu 36: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 37: Hội chứng Đao phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể đã gặp ở người là do
A. không làm mất mà tăng vật chất di truyền nên ít gây chết cho cơ thể.
B. nhiễm sắc thể 21 rất nhỏ chứa ít gen nên sự mất cân bằng gen do thừa 1 nhiễm sắc thể là ít nghiêm trọng.
C. Số người mẹ lớn tuổi sinh con ngày càng nhiều.
D. Sự mất cân bằng gen do thừa 1 nhiễm sắc thể là ít nghiêm trọng.
Câu 38: Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu không có thể truyền thì:
A. Gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận
B. Gen vào tế bào nhận sẽ không nhân lên và phân li về các tế bào con
C. Gen không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
D. Khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
Câu 39: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng vi khuẩn E.Coli làm tế bào nhận vì:
A. Sinh sản nhanh nên sản xuất được nhiều sản phẩm mong muốn
B. Hệ gen thích hợp cho việc nuôi cấy
C. Có nhiều plasmit dùng để làm thể truyền
D. Tổ chức cơ thể đơn giản, dể nuôi cấy
Câu 40: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với vi sinh vật vì
A. chúng có cấu tạo đơn giản nên dễ gây đột biến.
B. chúng có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ dàng phân lập được các dòng đột biến.
C. vi sinh vật có khả năng thích nghi cao với môi trường.
D. vi sinh vật có khả năng phân bố rộng.
Câu 41: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều theo nguyên tắc bổ sung.
B. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
C. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
D. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
Câu 42: Cho:1:Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
	2:Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo
	3:Nuôi tế bào xô ma của hai loài trong ống nghiệm
	4:Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ
Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen là:
A. 2,3,4	B. 3,2,1,4	C. 2,1,3,4	D. 2,1,4
Câu 43: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ phân li kiểu gen là:
A. XAXa x XAY	B. x 	C. Aabb x aaBb	D. AaXBXb x AaXbY
Câu 44: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do
A. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.
B. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuổi bêta hêmôglôbin.
C. đột biến nhiễm sắc thể.
D. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.
Câu 45: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
I
II
III
Quy ước
: Nam tóc quăn và không bị mù màu
: Nữ tóc quăn và không bị mù màu
: Nam tóc thẳng và bị mù màu
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 4/9	B. 1/6	C. 1/8	D. 1/3
Câu 46: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng nhưng đứa con gái đầu lòng của họ bị bạch tạng. Xác suất để sinh 2 đứa con tiếp tiếp theo đều là con trai không bị bạch tạng là:
A. 9/64	B. 18/64	C. 12/64	D. 15/64
Câu 47: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có len tương ứng trên Y. Một gia đình có bố và mẹ đều bình thường nhưng mẹ của người mẹ mang gen dị hợp về tính trạng trên còn bố của họ bình thường. Khả năng để cặp vợ chồng này sinh ra một người con bị bệnh mù màu là:
A. 6,25%	B. 37,5%	C. 25%	D. 12,5%
Câu 48: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXa x XAY	B. XAXa x XaY	C. XaXax XAY	D. XAXA x XaY
Câu 49: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 22	B. 12	C. 24	D. 11
Câu 50: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_dai_hoc_truong_THPT_Vinh_Bao.docx