PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 LẦN 2 HUYỆN TÂN YÊN Năm học 2012 - 2013 Môn: Toán Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1: (2,0 điểm) 1. Tính 2. Với giá trị nào của m thì hàm số y = (m + 2)x - 3 là hàm số bậc nhất nghịch biến. Câu 2: (3,0 điểm) 1. Rút gọn biểu thức sau: P , với . 2. Giải phương trình sau: (x2 - 2x)2 - 6(x2 - 2x) + 5 = 0. 3. Cho phương trình: x2 + 2(m + 1)x + m2 + 4m + 3 = 0 (1), với m là tham số. Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn 2x1 + 2x2 - x1x2 + 7 = 0 Câu 3: (1,5 điểm) Hai ô tô cùng xuất phát từ A đến B cách nhau 86 km. Vận tốc của xe I lớn hơn vận tốc của xe II là 3 km/h, vì vậy xe I về B trước xe II 9 phút. Tính vận tốc của mỗi xe. Câu 4: (3,0 điểm) Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ hai tiếp tuyến AB, AC và cát tuyến AMN với đường tròn (B, C, M, N thuộc đường tròn và AM < AN). Gọi E là trung điểm của dây MN, I là giao điểm thứ hai của đưởng thẳng CE với đường tròn. 1. Chứng minh các điểm A, O, E, C cùng thuộc một đường tròn. 2. Chứng minh BI // MN. 3. Xác định vị trí cát tuyến AMN để diện tích tam giác AIN lớn nhất. Câu 5: (0,5 điểm) Cho là ba số dương. Chứng minh rằng: HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT LỚP 9 LẦN 2 Năm học 2012 - 2013 Câu 1: (2,0 điểm) 1. (1đ) 2. Hàm số y = (m + 2)x - 3 có dạng y = ax + b trong đó hệ số a là: (m + 2); hệ số b là: -3 (0,5đ) Hàm số trên là hàm bậc nhất nghịch biến khi m + 2 < 0 hay m < -2 (0,25đ) Kết luận: ...... (0,25đ) Câu 2: (3,0 điểm) 1. P (0,25đ) (0,5đ) Kết luận: ............... (0,25đ) 2. Đặt t = x2 - 2x ta có phương trình: t2 - 6t + 5 = 0 Giải phương trình được hai nghiệm t1 = 1; t2 = 5 (0,25đ) + Với t = 1 ta có x2 - 2x = 1 giải được nghiệm x1 = ; x2 = (0,25đ) + Với t = 5 ta có x2 - 2x = 5 giải được nghiệm x3 = ; x4 = (0,25đ) Kết luận: ................... (0,25đ) 3. Xét D' = (m + 1)2 - m2 - 4m - 3 = -2m - 2 Phương trình có hai nghiệm x1, x2 khi D' 0, hay m -1 (*) (0,25đ) Áp dụng ĐL Vi-ét ta có x1 + x2 = -2(m + 1); x1.x2 = m2 + 4m + 3 (0,25đ) Thay vào biểu thức 2(x1 + x2) - x1x2 + 7 = 0 được -4(m + 1) - (m2 + 4m + 3) = 0 Giải ra tìm được m = 0; m = -7 (0,25đ) Đối chiếu điều kiện (*) kết luận: ........ (0,25đ) Câu 3: (1,5 điểm) Gọi vận tốc của xe II là: x (km/h), (đặt điều kiện) Vì vận tốc của xe I lớn hơn vận tốc của xe II là 3 km/h nên vận tốc xe I là: x + 3 (km/h) (0,25đ) Thời gian để xe I đi từ A đến B là: (h) Thời gian để xe II đi từ A đến B là: (h) (0,25đ) Do xe I đến B trước xe II 9 phút (h) ta có phương trình: (0,25đ) Giải phương trình được nghiệm x1 = -43; x2 = 40 (0,5đ) Đối chiếu điều kiện, kết luận: ...... (0,25đ) Câu 4: (3,0 điểm) Vẽ đúng hình mới chấm. 1. Chứng minh các điểm A, O, E, C cùng thuộc một đường tròn. + OE ^ MN (có giải thích) (0,5đ) + OC ^ AC (có giải thích) (0,25đ) Kết luận: ... (0,25đ) 2. Chứng minh BI // MN. + AEC = AOC (có giải thích) (0,25đ) + BIC = AOC (có giải thích) (0,25đ) => BIC = AEC (0,25đ) Do hai góc ở vị trí đồng vị nên MN // BI. (0,25đ) 3. Xác định vị trí cát tuyến AMN để diện tích tam giác AIN lớn nhất. + Giải thích SAIN = SABN (0,25đ) => SAIN lớn nhất khi SABN lớn nhất (0,25đ) + SABN lớn nhất khi B, O, N thẳng hàng (có giải thích) (0,25đ) Kết luận: ..... (0,25đ) Câu 5: (0,5 điểm) Cho là ba số dương. Áp dụng BĐT Cô-si ta có dấu "=" xẩy ra khi b + c = a Tương tự ; dấu "=" khi c + a = b; a + b = c (0,25đ) Cộng từng vế ta được: Dấu "=" khi a = b = c = 0 (vô lý vì a, b, c dương) Kết luận: .... (0,25đ)
Tài liệu đính kèm: