¦ Họ tên học sinh: ___________________________ ¦ Lớp: 12A ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN: SINH HỌC 12 Điểm: Lời Phê: Chọn câu trả lời đúng nhất ( đề 134) Câu 1 : Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng A. thêm 1 cặp nuclêôtít. B. mất 1 cặp nuclêôtít. C. thêm 2 cặp nuclêôtít. D. mất 2 cặp nuclêôtít Câu 2 : Phát biểu không đúng về đột biến gen là: A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen. B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể. C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. D. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. Câu 3 : Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. B. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. C. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 4 : Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? A. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể. B. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản. C. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống D. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao phối với nhau. được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản. Câu 5 : Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDE Xde giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 6. B. 16. C. 4. D. 8. Câu 6 : Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây ? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. Câu 7 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa × Aa và AA × Aa. B. Aa × aa và AA × Aa. C. AA × aa và AA × Aa. D. Aa × Aa và Aa × aa. Câu 8 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay cả khi ở trạng thái dị hợp. B. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay sau một thế hệ. C. Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. Câu 9 : Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: A. T = A = 599, G = X = 1201. B. T = A = 601, G = X = 1199. C. A = T = 600, G = X = 1200. D. T = A = 598, G = X = 1202. Câu 10 : Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. C. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. D. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. Câu 11 : Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau. C. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp. D. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó. Câu 12 : Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là A. 11 và 18. B. 6 và 13. C. 12 và 36. D. 6 và 12. Câu 13 : Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây có hoa màu đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là A. 81/256. B. 1/81. C. 1/16 D. 1/36. Câu 14 : Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào A. Cơ quan tương tự. B. Bằng chứng sinh học phân tử. C. Cơ quan tương đồng. D. Bằng chứng phôi sinh học. Câu 15 : Trên mạch gốc của gen, enzim ARN polimeraza đã di chuyển theo chiều: A. Từ 3’ đến 5’. B. Ngẫu nhiên C. Từ giữa gen tiến ra 2 phía. D. 5’ đến 3’. Câu 16 : Theo qua niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. Là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với qyần thể gốc. B. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. Câu 17 : Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. phân li độc lập của Menđen. C. liên kết gen hoàn toàn. D. tương tác bổ trợ. Câu 18 : Ruột thừa ở người: A. Là cơ quan tương đồng với manh tràng ở động vật có vú B. Có nguồn gốc từ manh tràng ở động vật có vú C. Tương tự manh tràng ở động vật có vú D. Là cơ quan thoái hoá ở động vật ăn cỏ Câu 19 : Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá nhỏ: A. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm B. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài. D. Bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, cách ly sinh sản với quần thể gốc, hình thành loài mới. Câu 20 : Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ A. 5/7. B. 3/5. C. 1/3. D. 2/3. Câu 21 : Nếu ở F1 có n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập tỉ lệ kiểu hình của F2 là: A. n B. 2n C. 3n D. (3+1)n Câu 22 : Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là A. thường biến và biến dị xác định. B. đột biến và biến dị tổ hợp C. biến dị xác định. D. thường biến. Câu 23 : Trong quá trình nhân đôi, mạch nào của mạch khuôn ADN được tổng hợp liên tục? A. Cả 2 mạch khuôn B. Mạch gốc có chiều 3/ → 5/ C. Mạch bổ sung có chiều 5/ → 3 D. Mạch gốc cùng chiều với chiều tháo xoắn Câu 24 : Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 25 : Bệnh do gen nằm trên NST giới tính Y qui định là: A. ung thư máu B. túm lông trên vành tai C. hồng cầu lưỡi liềm D. máu khó đông Câu 26 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết , các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 36. B. 64. C. 144. D. 108. Câu 27 : Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. Câu 28 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. Câu 29 : Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn? A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cá thể nhưng kết quả là tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. C. Chọn lọc tự nhiên đào thải các cá thể mang đột biến có hại. D. Nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là các đột biến gen. Câu 30 : Để phân biệt 2 loài xương rồng: loài 3 cạnh và loài 5 cạnh, người ta dựa vào tiêu chuẩn nào? A. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh. B. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. C. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái. D. Tiêu chuẩn hình thái. Câu 31 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (2) → (3) → (1) → (4). B. (1) → (2) → (3) → (4). C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (1) → (4) → (3) → (2). Câu 32 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (5). D. (1) và (3). Câu 33 : Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò A. định hướng quá trình tiến hóa. B. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 34 : Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất? A. Cách li sinh thái B. Lai xa và đa bội hoá C. Cách li địa lí D. Cách li tập tính Câu 35 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? A. AaBB × aaBb. B. AaBb × aaBb. C. Aabb × aaBb. D. AABB × Aabb. Câu 36 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 37 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau. Câu 38 : Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là A. 6 và 13. B. 12 và 36. C. 6 và 12. D. 11 và 18. Câu 39 : Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có A. 100% cây hoa đỏ. B. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ. C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. D. 100% cây hoa trắng. Câu 40 : Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 41 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 42 : Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. Câu 43 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là A. 1/16. B. 81/256. C. 3/256. D. 27/256. Câu 44 : Phát biểu nào sau đây về tần số hoán vị gen là đúng? A. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. C. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. D. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. Câu 45 : Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 46 : Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là A. 3'AUG5'. B. 5'XAU3'. C. 3'XAU5'. D. 5'AUG3'. Câu 47 : Lai phân tích là phép lai: A. Thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai để phân tích vai trò của bố và mẹ trong quá trình di truyền các tính trạng. B. Giữa một cá thể mang kiểu gen dị hợp với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. C. Giữa một cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. D. Giữa một cá thể mang tính trạng trội với một cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen. Câu 48 : Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA × XaY. Phép lai 2: (P) XaXa × XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có: (1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. (2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. (3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. (4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 49 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? A. aBab x abab B. Abab x aBab C. ABaB x Abab D. Abab x ABab Câu 50 : Quan niệm của Đác-Uyn về sự hình thành loài mới: A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân ly tính trạng, từ một nguồn gốc chung. B. Loài mới được hình thành tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc nhân tạo, theo con đường phân ly tính trạng. D. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. ------ HẾT ------
Tài liệu đính kèm: