ĐỀ THI SỐ 9 THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC (Đề thi có 40 câu / 4 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Để tăng cường sức mạnh hải quân. Việt Nam đã đặt mua của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki lô” HQ-182 Hà Nội, HQ-183 Hồ Chí Minh, HQ-184 Hải Phòng, HQ-185 Đà Nẵng, HQ-186 Khánh Hòa và HQ-197 Bà Rịa-Vũng Tàu. Trong đó HQ-182 Hà Nội có công suất động cơ là 4400kW chạy bằng điezen điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt U235 phân hạch tỏa năng lượng 200 MeV. Coi NA=6,023.1023 và khối lượng nguyên tử bằng số khối của nó. Sau bao lâu thì tiêu thụ hết 0,5 kg U235 nguyên chất? A. 20,05 ngày B. 21,56 ngày C. 19,85 ngày D. 18,56 ngày Câu 2: Phần lớn năng lượng giải phóng trong phản ứng phân hạch là: A. Năng lượng tỏa ra do phóng xạ của các mảnh B. động năng của các mảnh, C. Động năng của các nơtrôn phát ra. D. năng lượng các photon của tia gamma. Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=Acos2πt (t đo bằng s). Biết hiệu giữa quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà chất điểm đi được cùng trong một khoảng thời gian ∆t có thể bằng bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 4: Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của li độ vào thời gian của một vật dao động điều hòa. Đoạn PR trên trục thời gian t biểu thị A. hai lần chu kì B. hai lần tần số C. một nửa bước sóng D. một phần hai chu kì Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều phần cảm có 2 cặp cực, roto quay với tốc độ 480 vòng/phút. Tần số dòng điện nó phát ra bằng bao nhiêu? A. 26Hz B. 16Hz C. 50Hz D. 60Hz Câu 6: Cho hai vật nhỏ A và B có mA=mB=1kg, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn và không dẫn điện dài 10cm, vật B tích điện tích q=10-6C. Vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k=10N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bàn nhẵn không ma sát trong một điện trường đều có cường độ điện trường E=105V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai vật, vật B rời ra vật A và chuyển động dọc theo chiều điện trường, vật A dao động điều hòa. Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau một khoảng là (lấy π2=10) A. 19cm B. 4cm C. 17cm D. 24cm Câu 7: Tại cùng một vị trí địa lí, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kì dao động điều hòa của nó A. tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. giảm 4 lần D. tăng 4 lần Câu 8: Một vật có khối lượng 750g dao động điều hòa với biên độ 4cm và tần số f=0,5Hz. Tính cơ năng của dao động (lấy π2=10)? A. 10mJ B. 20mJ C. 6mJ D. 72mJ Câu 9: Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là và (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Tại các thời điểm x1=x2 li độ dao động tổng hợp là A. B. C. D. Câu 10: Đặt một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là U(V), tần số ω vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng bằng 20Ω mắc nối tiếp với tổ hợp điện trở gồm điện trở Ro có giá trị xác định mắc song song với biến trở R rồi mắc nối tiếp với một tụ điện có dung kháng bằng 60Ω. Người ta điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên nó đạt giá trị lớn nhất, khi đó công suất tỏa nhiệt trên R bằng hai lần công suất tỏa nhiệt trên Ro. Để công suất tỏa nhiệt trên toàn mạch đạt giá trị lớn nhất thì biến trở gần giá trị nào nhất sau đây? A. 100Ω B. 70Ω C. 30Ω D. 40Ω Câu 11: Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 8cm. Cho A, B dao động điều hòa, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt chất llongr. Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng là 1cm. Gọi M, N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho MN=4cm và AMNB là hình thang cân. Để trên đoạn MN có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của AMNB là: A. B. C. D. Câu 12: Một ống sáo dài 1m một đầu bịt kín một đầu để hở, thổi luồng khí vào miệng sáo (đầu hở) thì nó dao động phát ra âm. Tốc độ sóng âm trong ống sao là 340m/s. Tính chu kì của họa âm bậc 5 A. 2,15ms B. 2,25 ms C. 2,0 ms D. 2,35 ms Câu 13: Một sợi dây đàn hồi dài 70cm một đầu gắn với nguồn dao động (xem như một nút) một đầu tự do. Khi dây rung với tần số f=10Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định với 4 điểm nút trên dây. Nếu đầu tự do của dây được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên dây không đổi thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để trên dây tiếp tục xảy ra hiện tượng sóng dừng ổn định A. B. C. D. Câu 14: Thí nghiệm giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp A, B. Những điểm nằm trên đường trung trực của A và B sẽ A. dao động với biên độ nhỏ nhất B. dao động với biên độ lớn nhất C. không dao động D. dao động với biên độ chưa thể xác định Câu 15: Một đoạn mạch điện gồm một điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm L. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu R là 80V và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch bằng bao nhiêu? A. 100V B. 80V C. 60V D. 40V Câu 16: Một con lắc lò xo nằm ngang dao động tự do với biên độ 8cm. Lực đàn hồi của lò xo công suất tức thời đạt giá trị cực đại khi vật đi qua vị trí có tọa độ x bằng bao nhiêu? A. B. 0 C. D. Câu 17: Cuộng dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L mắc vào điện áp xoay chiều thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 5A và dòng điện này lệch pha so với điện áp u. Mắc nối tiếp cuộn dây với đoạn mạch X để tạo thành đoạn mạch AB rồi lại đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u nói trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 3A và điện áp hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch X. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là bao nhiêu? A. 200W B. 300W C. D. Câu 18: Đoạn mạch AM chứa cuộn dây có điện trở hoạt động R1=50Ω và cảm kháng ZL1 = 50Ω mắc nối tiếp với đoạn mạch MB gồm tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở hoạt động R2=100Ω và cảm kháng ZL2=200Ω. Để UAB=UAM+UMB thì ZC có thể bằng bao nhiêu? A. 50Ω B. C. D. Câu 19: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp (ở đầu đường dây tải) là 20kV, hiệu suất của quá trình tải điện là H=82%. Khi công suất truyền đi không đổi, nếu tăng điện áp (ở đầu đường dây tải) lên thêm 10kV thì hiệu suất của quá trình truyền tải điện sẽ đạt giá trị là A. 88% B. 90% C. 94% D. 92% Câu 20: Một máy biến áp có lõi đối xứng gồm bốn nhánh giống nhau nhưng chỉ có hai nhánh được quấn hai cuộn dây. Khi mắc một cuộn dây vào điện áp xoay chiều thì các đường sức từ do nó sinh ra không bị thoát ra ngoài và được chia đều cho ba nhánh còn lại. Khi mắc cuộn 1 (có 1000 vòng) vào điện áp hiệu dụng 60V thì ở cuộn 2 khi để hở có điện áp hiệu dụng là 40V. Số vòng dây của cuộn 2 là A. 2000 vòng B. 200 vòng C. 600 vòng D. 400 vòng Câu 21: Hai mạch dao động điện từ giống nhau có hiệu điện thế cực đại trên các tụ lần lượt là 2V và 1V. Dòng điện trong hai mạch dao động cùng pha. Biết khi năng lượng điện trường trong mạch dao động thứ nhất bằng 40μJ thì năng lượng từ trường trong mạch thứ hai bằng 20μJ. Khi năng lượng từ trường trong mạch dao động thứ nhất bằng 20μJ thì năng lượng điện trường trong mạch thứ hai bằng A. 25μJ B. 10μJ C. 40μJ D. 30μJ Câu 22: Một mạch dao động điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=5mH và trên tụ điện có điện dung C=1,5μF, điện áp cực đại trên tụ là 8V. Cường độ dòng điện trong mạch khi điện áp trên tụ là 4V có độ lớn bằng bao nhiêu ? A. 55mA B. 0,15mA C. 0,12A D. 0,45A Câu 23: Sóng điện từ có bước sóng 15m truyền trong chân không với tần số là A. 20MHz B. 2MHz C. 45.108Hz D. 4,5.108Hz Câu 24: Thực hiện giao thoa ánh sáng trắng dùng khe Yâng, trên màn ảnh ta thu được A. một dải sáng mà không có vân sáng màu đơn sắc B. một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím C. các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nền tối D. vân trung tâm màu trắng, hai bên có những dải màu như cẩu vồng Câu 25: Trong thí nghiệm giao thoa Yâng khoảng cách 2 khe là 0,5mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh 1,5m, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng cho thí nghiệm là 0,59μm. Tìm vị trí vân tối thứ 5 trên màn ảnh A. B. C. D. Câu 26: Một đoạn mạch xoay chiều có tần số 50Hz gồm RLC mắc nối tiếp, cuộn cảm thuần có độ tự cảm Nếu điện áp trên L lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì điện dung của tụ bằng : A. B. C. D. Câu 27: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn quan sát cách hai khe 2m, khoảng cách gwiax 6 vân sáng liên tiếp là 1,2cm. Chắn sau khe S1 bằng một tấm thủy tính rất mỏng có chiết suất 1,5 thì thấy vân sáng trung tâm bị dịch đến vị trí của vân sáng bậc 20 ban đầu. Chiều dài của bản thủy tinh bằng bao nhiêu ? A. B. C. D. Câu 28: Một bóng đèn sợi đốt dùng để thắp sáng có công suất tiêu thụ điện là 25W. Trong một phút, bóng đèn phát ra 2,08.1020 photon trong vùng ánh sáng nhìn thấy, năng lượng trùn bình của các photon này bằng năng lượng của photon màu vàng bước sóng . Hiệu suất sử dụng điện của bóng đèn gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 35% B. 5,0% C. 65% D. 95% Câu 29: Giới hạn quang điện của bạc là 0,26μm. Công thoát của electron khỏi bạc bằng : A. 7,64.10-6pJ B. 7,64.10-8pJ C. 4,77 keV D. 4,77eV Câu 30: Biến bán kính Bo là ro=5,3.10-11m. Quỹ đạo dừng trong nguyên tử Hidro có bán kính rn=47,7.10-11m là quỹ đạo A. K B. M C. L D. N Câu 31: Trong 1 chu kì dao động của vật, có mấy vị trí mà động năng bằng thế năng của vật ? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 32: Cho proton có động năng Wp=2,5MeV bắn phá hạt nhân đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của proton một góc như nhau. Biết mp=1,0073u, mLi=7,0142u, mX=4,0015u, 1uc2=931,5MeV. Coi phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Giá trị của là : A. B. C. D. Câu 33: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 10cm, chu kì 1s. Tại thời điểm t=0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là : A. B. C. D. Câu 34: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số 32Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d1=28cm, d2=23,5cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB còn có hai dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là A. 34cm/s B. 24cm/s C. 44cm/s D. 48cm/s Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều u=Uocos100πt (V) vào mạch điện gồm cuộn dây, điện trở R và tụ điện C. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C, điện trở R là UC=UR=80V, dòng điện sớm pha hơn điện áp của mạch là và trễ pha hơn điện áp cuộn dây là . Điện áp hiệu dụng của đoạn mạch có giá trị bằng bao nhiêu ? A. U=109,3V B. U=80√2 V C. U=160V D. U=117,1V Câu 36: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R=100Ω thì cường độ hiệu dụng qua mạch bằng bao nhiêu ? A. I=1A B. I= C. I=2A D. I= A Câu 37: Trong thí nghiệm giao thoa Yâng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng , người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khaongr D thì khoảng vân là 1mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D+∆D hoặc D-∆D thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D+3∆D thì khoảng vân trên màn là : A. 3mm B. 2,5mm C. 2mm D. 4mm Câu 38: Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về A. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử B. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử C. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử D. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hidro Câu 39: Quang phổ vạch phát xạ A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch B. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng C. là một dải màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục D. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. Câu 40: Tại điểm O trên mặt nước có một nguồn sóng đang lan truyền với bước sóng là , tốc độ truyền sóng là v và biên độ là a gắn với trục tọa độ như hình vẽ. Tại thời điểm t1 sóng có dạng nét liền và tại thời điểm t2 sóng có dạng nét đứt. Biết và có cùng vị trí trên phương truyền sóng. Góc A1CO gần với giá trị nào nhất sau đây ? A. 106,1o B. 107,3o C. 108,5o D. 109,7o Đáp án 1-B 6-C 11-A 16-C 21-A 26-C 31-C 36-C 2-B 7-A 12-D 17-C 22-C 27-D 32-D 37-C 3-C 8-C 13-B 18-C 23-A 28-B 33-A 38-A 4-D 9-B 14-D 19-D 24-D 29-D 34-D 39-D 5-B 10-A 15-A 20-A 25-B 30-B 35-A 40-C Câu 1: Đáp án B Công toàn phần mà động cơ sinh ra Suy ra công có ích của động cơ Công suất có tích của động cơ Do đó thời gian để động cơ tiêu thụ hết 0,5 kg U235 nguyên chất Thay số vào bài toán ta có Quy đổi thời gian ra ngày, ta có đáp án là 21,56 ngày. Câu 2: Đáp án B Phần lớn năng lượng giải phóng trong phản ứng phân hạch là động năng của các mảnh Trong năng lượng giải phóng ngay khi phân hạch thì động năng của các mảnh là 167 MeV, động năng của các nơ-tron là 5 MeV, động năng của các photon là 6 MeV. Câu 3: Đáp án C Các công thức tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà vật có thể đi được trong thời gian cho trước là các công thức quen biết. Áp dụng công thức ta có hiệu giữa quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà chất điểm đi được cùng trong một khoảng thời gian là Ta có: Dấu “=” chỉ xảy ra khi Chú ý: Một cách tổng quát Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kỳ T(s). Biết hiệu quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà chất điểm đi được cùng trong một thời gian đạt cực đại. Khoảng thời gian Câu 4: Đáp án D Tại PHƯƠNG TRÌNH vật đang đi qua cân bằng theo chiều âm, sau đó vật đi đến R theo chiều dương với khoảng thời gian ngắn nhất, và bằng Câu 5: Đáp án B Ta có: Câu 6: Đáp án C Hệ cân bằng : Fđiện = T + Fđh Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến lúc lò xo ngắn nhất là » Gia tốc vật B : Khoảng cách giữa hai vật: Câu 7: Đáp án A Chu kỳ dao động của con lắc đơn được tính bởi công thức Tại cùng một vị trí địa lý, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kì dao động điều hòa tăng 2 lần. Câu 8: Đáp án C Cơ năng của dao động được tính bởi công thức Thay số vào ta có Câu 9: Đáp án B Phương trình dao động tổng hợp: Chú ý : Với lớp bài toán tương ự bài này : +Bước 1 : Dùng giản đồ Frenen, công thức hoặc máy tính bỏ túi, viết phương trình dao động tổng hợp +Bước 2 : Để một thời điểm li độ của dao động thứ nahats bằng li độ của dao động thứ hai(hoặc phát biểu dưới dạng hai chất điểm gặp nhau) Để giải phương trình lượng giác này chúng ta có thể sử dụng biến đổi lượng giác về các dạng phương trình lượng giác cơ bản đã biết trong Toán học. Kết quả của bước này là chúng ta tìm được thời gian t mà hai chất điểm gặp nhau. +Bước 3 : Thay giá trị của t mà chúng ta đã tìm được ở bước 2 vào biểu thức của dao động tổng hợp. Câu 10:Đáp án A Ta có công suất tỏa nhiệt trên biến trở = Aps dụng bất đẳng thức AM-GM cho biểu thức dưới mẫu ta có công suất tỏa nhiệt trên biến trở PR lớn nhất khi Vì R và R0 mắc song song nên khi công suất tỏa nhiệt trên r bằng 2 lần công suất tỏa nhiệt trên R0 thì ta có Từ (1) và (2) suy ra Khi công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB lớn nhất, không khó để chứng minh được kết quả quen biết Biến trở cần được điều chỉnh tới giá trị Câu 11:Đáp án A Ký hiệu h là khoảng cách từ đường thẳng MN đến đường thẳng AB. Điều kiện để diện tích hình thang AMNB lớn nhất sao cho trên MN có 5 điểm (1 điểm là trung điểm MN) dao động với biên độ cực đại thì M nằm trên đường Hypebol ứng với (hoặc n nằm trên đường hypebol ứng với Câu 12:Đáp án D Câu 13:Đáp án B Khi cố định đầu tự do: Câu 14:Đáp án D Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp A,B thì những điểm nằm trên đường trung trực của AB sẽ dao động với biên độ có giá trị chưa thể xác định vì chưa đủ dữ kiện vì đề bài chưa cho chúng ra biết độ lệch pha giữa hai nguồn. nếu đề bài cho hai nguồn đồng bộ AB thì những điểm trên đường trung trực của AB sẽ dao động với biên độ cực đại (vì hai nguồn đồng bộ là hai nguồn kết hợp cùng pha) Câu 15:Đáp án A Ta có điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu mạch Thay số ta có Câu 16:Đáp án C Dấu “=” của bất đẳng thức AM-GM xảy ra Câu 17:Đáp án C Khi chỉ có cuộn dây: Khi mắc thêm hộp X vào: Vì Theo giản đồ vecto ta có: Câu 18:Đáp án C tức uAM và uMB cùng pha. Câu 19:Đáp án D Câu 20:Đáp án A Giả sử máy biến áp có n lõi thép giống nhau trong đó có 2 lõi quấn các cuồn dây. Cuộn 1 nối với nguồn xoay chiều, cuộn 2 để hở. Từ thông ở cuộn 1 chia đều cho n-1 lõi còn lại Câu 21:Đáp án A Hai mạch giống nhau, tức là cấu tạo giống nhau, L như nhau, C như nhau. Do i1 và i2 cùng pha nên I tức thời ở hai mạch tỉ lệ với nhau, u tức thời hai mạch tỉ lệ với nhau. Theo đề bài: Do i1 luôn cùng pha i2: Theo đề cho: Câu 22:Đáp án C Theo định luật bảo toàn năng lượng trong mạch dao động điện từ ta có Câu 23:Đáp án A Tần số của sóng điện từ Thay dữ kiện đề bài vào ta có Câu 24:Đáp án D Thực hiện giao thoa ánh sáng trắng dùng khe Yâng, trên màn ảnh ta thu được vân trung tâm màu trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng Câu 25:Đáp án B Câu 26:Đáp án C uL lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch i cùng pha với u trên mạch xảy ra cộng hưởng Câu 27:Đáp án D Khi ánh sáng đi qua bản mặt song song thì quang trình tăng thêm d(n-1) (d: bề dày bản thủy tinh). Hiệu đường đi hai sóng kết hợp tại M bất kì là: Để tìm vị trí vân trung tâm ta cho Theo bài ra: Vị trí x(s20): Câu 28:Đáp án B Quang năng do đèn phát ra trong 1s: Pcó ích Câu 29:Đáp án D Công thoát được tính theo công thức Thay số ta có Câu 30:Đáp án B Ta có theo công thức bán kính của Bo: quỹ đạo M Câu 31:Đáp án C Câu 32:Đáp án D Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng Áp dụng định lý hàm số sin: Câu 33:Đáp án A Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 10cm, chu kì 1s. Tại thời điểm t=0s vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì phương trình dao động của vật là Câu 34:Đáp án D Hai nguồn cùng pha nhau. M là cực đại và giữa M và trung trực còn 2 cực đại khác d1-d2=k Câu 35:Đáp án A Dùng giản đồ vecto trượt. Dựa vào giản đồ ta dễ thấy Khi đó Câu 36:Đáp án C Theo định luật Ôm trong đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa điện trở thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua mạch được tính bởi công thức trong đó U là điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch. Thay dữ kiện đầu bài vào công thức ta có Nhận xét: Đây là một câu cơ bản, tuyệt đại đa số chúng ta làm đúng và nhanh bài toán này cùng các bài toán “họ hàng” của nó. Các lỗi sau, nếu có, sẽ do nhầm lẫn điện áp hiệu dụng và cực đại sử dụng trong công thức và sai sót trong quá trình chọn đáp án mà thôi. Câu 37: Đáp án C Theo đề bài: Khi khoảng cách là D: Khi khoảng cách là : Câu 38: Đáp án A + Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử + thuyết cấu tạo hạt nhân nói về cấu tạo của các nguyên tử, phân tử + tiên đề của Bo nói về sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử + tiên đề của Bo nói về sự tồn tại của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro. Câu 39: Đáp án D + Quang phổ chia thành: Quang phổ liên tục (là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím) và quang phổ vạch phát xạ (là một hệ thống cách nhau bởi những khoảng tối) Câu 40: Đáp án C Gọi A3 và B3 là hình chiếu của A1 và B trên Ox Điểm C đang ở vị trí cân bằng nên ta có Xét thời điểm từ t1 tới t2 + Điểm B dao động từ uB đến biên rồi lại về uB +Điểm A1 dao động đến A2 Kết hợp với điều kiện ta suy ra các đại lượng: +) +) OC= +) Khi đó TỔNG KẾT ĐỀ 09 Các kiến thức cần ghi nhớ 1. Dao động điều hòa Biết cách lập phương trình dao động của vật 2. Sóng cơ, sóng âm Tính chất dao động của các điểm trong giao thoa sóng 2 nguồn cùng pha: những điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 nguồn dao động với biên độ cực đại 2 nguồn ngược
Tài liệu đính kèm: