ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA NĂM HỌC 2016-2017 Câu 1. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi : A. tần số alen của mỗi gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ. B. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 2. Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang? A. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng B. Do nhu cầu sống khác nhau C. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. D. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài Câu 3. Một cây có kiểu gen AaBb, lấy hạt phấn cây này gây lưỡng bội hóa thành cây 2n. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng lưỡng bội tối đa có thể được tạo ra là : A. 4 B. 2 C. 8 D. 1 Câu 4. Trong phiên mã thì enzim chỉ trượt theo chiều 3'→5' trên mạch gốc của gen là : A. ADN polymeraza. B. ARN polymeraza. C. Enzim tháo xoắn. D. ADN ligaza. Câu 5. Cho các đặc điểm sau : (1) Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra 2 ADN con có cấu trúc giống hệt nhau. (2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5'→ 3' (3) Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn tổng hợp mạch mới. (4) Trong một chạc chữ Y sao chép, hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục. (5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Có bao nhiêu ý đúng với quá trình nhân đôi ADN sinh vật nhân sơ ? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 6. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm: A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau. C. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. D. giảm số lượng cá thể của quần thể, đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường . Câu 7. Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau? A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. B. Gây đột biến nhân tạo C. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng của thực vật. D. Lai xa kèm theo đa bội hóa và dung hợp tế bào trần. Câu 8. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AaBb. B. AABb. C.AAbb. D. AaBB Câu 9. Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn( a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên ? A. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. B. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông C. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. D. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên(CLTN) theo quan niệm hiện đại? A. CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đối với cả quần thể B. CLTN thực chất là sự phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể. C. CLTN chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. D. CLTN tác động gián tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen của quần thể Câu 11. Người mắc hội chứng Tơcnơ tế bào sinh dưỡng có số NST là bao nhiêu? A. 48 B. 46 C. 47 D. 45 Câu 12. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì có vùng phân bố càng rộng. B. Khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sự cạnh tranh gay gắt. C. Khi điều kiện sống trở nên khan hiếm thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài tăng lên. D. Những nơi có điều kiện sống càng biến động thì các loài sinh vật tiến hóa càng nhanh. Câu 13. Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân cặp NST kép tương đồng dẫn đến bao nhiêu dạng đột biến sau? (1).Đột biến lệch bội (2). Đột biến đảo đoạn. (3). Hoán vị gen. (4). Đột biến lặp đoạn. (5). Đột biến mất đoạn. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 14. Khi nói về điều hòa hoạt động của gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ đơn giản hơn ở sinh vật nhân thực. B. Mỗi loại prôtêin ức chế thường đặc trưng cho operator của một operon nhất định. C. Điều hòa hoạt đông gen là điều hòa lượng sản phẩm gen tạo ra. D. Gen điều hòa chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi không có chất cảm ứng. Câu 15. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: A. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể B. điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể C. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể D. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất Câu 16. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen khi lai phân tích. Theo lý thuyết sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là: A. 1 : 2 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1. D. 3 : 1. Câu 17. Nguyên nhân bên trong thúc đẩy xảy ra diễn thế sinh thái là A. Sự cạnh tranh sinh học giữa các loài trong quần xã B. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã C. Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã D. Sự sinh sản của các loài trong quần xã Câu 18. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào kỉ nào? A. Tam điệp B. Phấn trắng C. Đêvôn D. Silua Câu 19. Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Sau một thế hệ giao phối tự do ; không chịu tác động chọ lọc, đột biến, di nhập gen ; kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42. B. Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40. C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. D. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng về di truyền nếu không có đột biến, chọn lọc và di nhập gen. Câu 20. Chiều dài của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không kéo dài quá 6 mắt xích.Giải thích nào dưới đây là đúng? A. Do dòng năng lượng chỉ được truyền một chiều trong hệ sinh thái . B. Do phần lớn năng lượng bị thất thoát qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải ở mỗi bậc dinh dưỡng. C. Do trong chuỗi thức ăn có nhiều loài sinh vật tiêu thụ nên tiêu hao nhiều năng lượng. D. Do sinh vật sản xuất không đủ sinh khối cung cấp cho chuỗi thức ăn gồm quá nhiều mắt xích. Câu 21. Hình bên minh họa cơ chế di truyền ở một sinh vật. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình bên minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ. B. (1) và (2) lần lượt là quá trình phiên mã và hoàn thiện ARN. C. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. D. (1), (2) và (3) lần lượt là quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã 1 2 3 Câu 22. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất ? A. Dd × dd. B. × C. AaBbDd × AaBbDd. D. XDXd × XDY. Câu 23. Khi lai cá vảy đỏ (P) thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Kiểu gen của bố mẹ (P) như thế nào? A. ♀ XAXA x ♂ XaY. B. ♀ XaY x ♂ XAXA. C. ♀ aa x ♂ AA. D. ♀ AA x ♂ aa. Câu 24. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp alen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị gen với tần số 40%. Cho 2 ruồi giấm có kiểu gen ♀ Dd và ♂lai với nhau. Cho các phát biểu đời con: (1) . Kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ 15%. (2). Kiểu gen lớn hơn 3% . (3). Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15% (4). Kiểu gen chiếm tỉ lệ 5%. (5). Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 25. Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể A. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể. B. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. C. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. D. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử. Câu 26. Theo sơ đồ lưới thức ăn sau, phát biểu nào là đúng? A. Có 8 mắt xích chung trong lưới thức ăn B. Có 8 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn C.Có 3 loài là sinh vật tiêu thụ bậc 2 D. Có 4 mắt xích là sinh vật tiêu thụ bậc 1 Câu 27. Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tối đa các nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. (6) Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên ? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 28. Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Theo định luật Hacđi-Vanbec, có mấy quần thể sau đây đang cân bằng về mặt di truyền? (1). Quần thể có 100% hoa trắng. (2). Quần thể có 100% hoa đỏ có kiểu gen Aa. (3). Quần thể có 50% hoa đỏ, 50% hoa trắng. (4). Quần thể có 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. (5). Quần thể có 96% hoa đỏ , 4% hoa trắng. (6).0,5AA : 0,5aa ( 7).0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 29. Một quần thể sinh vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen là Avà a. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, quá trình ngẫu phối tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về gen trên. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể này cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3 : 1? A. Aa x aa B. Aa x Aa C. XAXA x XaY D. XAXa x XAY Câu 30. Lai 2 cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ ở F1 giao phấn từng cây hoa trắng thì đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp trong số các tỷ lệ dưới đây : (1) 9 đỏ : 7 trắng (2)1 đỏ : 3 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng (4) 3đỏ : 1 trắng (5) 3 đỏ : 5 trắng (6)5 đỏ : 3 trắng (7) 13 đỏ : 3 (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7đỏ : 9 trắng A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 31. Bộ NST thể của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau : Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp I II II IV V VI A 3 3 3 3 3 3 B 4 4 4 4 4 4 C 4 2 4 2 2 2 D 2 2 3 2 2 2 (1). Thể đột biến A liên quan đến tất cả các cặp NST tương đồng. (2). Thể đột biến B có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân ở một số cặp NST. (3). Thể đột biến C trong tế bào của cơ thể có 14 NST và liên quan đến cặp NST số I và III. (4). Cơ chế phát sinh đột biến của thể đột biến D giống thể đột biến C. Có mấy kết luận đúng? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 32. Cho sơ đồ tháp sinh thái năng lượng sau: Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận không đúng (1). Có 87% năng lượng từ thức ăn đã được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật tiêu thụ bậc 1 (2). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 bằng 12% (3). Tỉ lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng 9% (4).Nếu chuỗi thức ăn trên đã sử dụng 10% năng lượng mà sinh vật sản xuất đồng hoá được thì sản lượng quang hợp của cỏ là 86.109 kcal A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 33. Cho các tập hợp sinh vật sau: 1- Cá trắm cỏ trong ao; 2- Cá rô phi đơn tính trong hồ; 3- Bèo trên mặt ao; 4- Sen trong đầm; 5- Các cây ven hồ; 6- Voi ở khu bảo tồn Yokdôn; 7- Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; 8- Chuột trong vườn; 9- Sim trên đồi; 10- Chim ở lũy tre làng. Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật? A. 4 B. 7 C. 6 D. 5 Câu 34. Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Thí nghiệm này chứng minh điều gì? A. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống B. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã . C. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic. D. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin Câu 35. Ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,6 AA và 0,4 Aa. Cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn kém thích nghi nên bị chọn lọc tự nhiên đào thải ra khỏi quần thể qua mỗi thế hệ sinh sản. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu là đúng (1).Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F4 sau khi xảy ra chọn lọc tự nhiên là : 7/9AA + 2/9 Aa (2).Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F4 sau khi xảy ra chọn lọc tự nhiên là : 49/64AA + 14/64Aa + 1/64aa (3).Tỉ lệ kiểu hình đồng hợp ở thế hệ F2 trước khi xảy ra chọn lọc tự nhiên là : 25/36 (4).Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ F2 sau khi xảy ra chọn lọc tự nhiên là : 2/7 A.4 B. 3 C.2 D. 1 Câu 36. Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng? A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. Câu 37. Một quần thể thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a.Cho quần thể thế hệ xuất phát ( P) có các kiểu gen là : 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa. Cho biết quần thể không chị tác động của đột biến, chọn lọc, di nhập gen. Qua tự thụ phấn theo lý thuyết ở thế hệ nào quần thể có kiểu hình trội chiếm tỷ lệ 56,25% ? A. F2 B. F3 C. F5 D. F4 Kiểu hình lặn ở F4 = (0,4 -0,4 ) : 2 + 0,25 = 0,4375 Câu 38. Đem lai chuột P lông xám, xoăn với chuột lông xám, thẳng đời F1 xuất hiện 37,5% lông xám, xoăn : 37,5% lông xám, thẳng : 10% lông nâu, thẳng : 10% lông đen, xoăn : 2,5% lông nâu, xoăn : 2,5% lông đen, thẳng. Biết hình dạng lông do một gen gồm 2 alen quy định, các gen trên NST thường ; kiểu hình lông đen, thẳng mang các cặp gen đồng hợp lặn. Cho các kết luận sau: (1).Tính trạng màu lông di truyền theo tương tác át chế. (2). Quy luật chi phối phép lai trên là tương tác gen và liên kết gen hoàn toàn. (3). Nếu cặp gen Dd quy định tính trạng hình dạng lông thì kiểu gen của P : hoặc Aax Aa hoặc Aa x aa (4). Nếu có xảy ra hoán vị gen P thì tần số hoán vị gen là 20% Hãy cho biết bao nhiêu ý đúng cho sự di truyền các tính trạng trên : A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 39. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. 1 2 3 4 5 6 7 8 Quy ước : Nữ không bị bệnh : Nữ bị bệnh : Nam không bị bệnh : Nam bị bệnh 9 10 11 12 13 14 ? 15 16 I II III Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là A. 3/5 B. 4/9 C. 7/15 D.29/30 Câu 40. Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp (2). Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới (3). Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể cách li. (4). Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản (5). Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do, nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hoá vốn gen trong quần thể bị chia cắt (6). Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản đánh dấu sự xuất hiện của loài mới (7). Cách li sinh sản được hình thành sẽ kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ. A. 3 B. 3 C. 6 D. 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C B A B A D D C C D D C A D C C B D B B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 B D B B B B B A D C B B C D C C D A C A ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA NĂM HỌC 2016-2017 MA TRẬN CHỦ ĐỀ CHƯƠNG SỐ CÂU NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO DI TRUYỀN I 6 4 1 1 II 8 2 4 2 III 5 1 2 2 IV 2 2 V 3 1 1 1 TIẾN HÓA I 5 4 1 II 1 1 SINH THÁI I 5 2 2 1 II III 5 2 2 1 Tổng 40 12 10 10 8
Tài liệu đính kèm: