SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 4 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA- LẦN 2 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 314 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Câu 81: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau ? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 I II III Quy ước : Nam tóc quăn và không bị mù màu : Nữ tóc quăn và không bị mù màu : Nam tóc thẳng và bị mù màu Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là A. 1/6 B. 4/9 C. 1/8 D. 1/3 Câu 82: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả đỏ có kiểu gen đồng hợp và 1 quả đỏ có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là: A. 3/32 B. 2/9 C. 4/27 D. 1/32 Câu 83: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen trong quần thể là A. chọn lọc tự nhiên B. giao phối không ngẫu nhiên C. di nhập gen D. đột biến Câu 84: Loại ARN nào tham gia cấu tạo riboxom? A. tARN B. ARN của vi rút C. rARN D. mARN Câu 85: Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , TB nhận sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli: A. Có tốc độ sản sinh nhanh B. Có tần phát sinh đột biến gây hại cao C. Cần môi trường nuôi dưỡng D. Không mẫn cảm với thuốc kháng sinh Câu 86: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra? A. Thiếu máu hình liềm. B. Đao. C. Claiphentơ. D. Ung thư máu. Câu 87: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là A. 2n – 2 B. 2n +1 C. 2n – 1 D. 2n + 2 Câu 88: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả lớn nhất thuộc A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. mất đoạn, đảo đoạn. C. đảo đoạn, lặp đoạn. D. mất đoạn, chuyển đoạn. Câu 89: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. Aabb × aaBb. B. AaBB × AABb. C. AaBB × AaBb. D. AaBb × AaBb. Câu 90: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. B. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. C. Kết quả sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. Câu 91: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể B. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp C. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng: D. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi Câu 92: Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì A. Dễ bị đột biến, ảnh hưởng xấu đến đời sau và đặc điểm di truyền không ổn định B. Tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ tăng dần qua các thế hệ, xuất hiện tính trạng xấu. C. Dễ bị đột biến ảnh hưởng xấu đến đời sau và đời sau dễ phân tính. D. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo Câu 93: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ điều gì? A. Tất cả cá loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hóa hội tụ. B. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hóa từ một tổ tiên chung. C. Các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau D. Prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. Câu 94: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là A. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. D. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. Câu 95: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai? A. Ông nội. B. Mẹ. C. Bà nội. D. Bố. Câu 96: Cơ chế tiến hoá của học thuyết Đacuyn là A. sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên B. sự thay đổi thường xuyên không đồng nhất dẫn đến sự thay đổi dần dà liên tục. C. sự tích luỹ các biến dị có lợi , sự đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. D. sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán động vật. Câu 97: Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào? A. Tương tác cộng gộp B. Tương tác át chế C. Tương tác bổ trợ D. Trội không hoàn toàn Câu 98: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Mất đoạn nhỏ. B. Đột biến gen. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội. Câu 99: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần nhằm mục đích gì? A. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống. B. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn. C. Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ. D. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ. Câu 100: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giáo phấn ngẫu nhiên. B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gen khác nhau. Câu 101: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen: A. Sự tiếp hợp giữa các NST đồng dạng vào kì đầu giảm phân I. B. Sự tiếp hợp của 2 cromatit của cặp NST tương đồng trong giảm phân C. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I . D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của 2 cặp NST tương đồng Câu 102: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 7,5%. B. 3,75% C. 1,25% D. 2,5% Câu 103: Cơ quan tương tự là những cơ quan A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. C. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 104: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × aa. Câu 105: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đơn co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào A. kì sau. B. kì giữa. C. kì trung gian. D. kì cuối. Câu 106: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là A. đoạn êxôn. B. đoạn intron. C. gen phân mảnh. D. vùng vận hành. Câu 107: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. Câu 108: Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 680 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là? A. 0,25 và 0,75 B. 0,266 và 0,734 C. 0,27 và 0,73 D. 0,3 và 0,7 Câu 109: Ôpêron là A. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc. B. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau. C. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà. D. một đoạn phân tử AND có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà. Câu 110: Mỗi tế bào lưỡng bội ở 1 loài có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.106 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình của 1 NST là 2 mm, thì các ADN đã co ngắn khoảng A. 8000 lần B. 4000 lần C. 6000 lần D. 1000 lần Câu 111: Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAAa ở thế hệ sau với tỉ lệ A. 2/9 B. 1/8 C. 1/36 D. 1/2. Câu 112: Trong tế bào sinh dưỡng của một loài, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng tương phản nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau. Các cặp gen trên di truyền theo qui luật A. trội hoàn toàn. B. phân li. C. trội không hoàn toàn. D. phân li độc lập. Câu 113: Mức xoắn 2 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là A. sợi nhiễm sắc. B. sợi siêu xoắn. C. nuclêôxôm. D. sợi cơ bản. Câu 114: Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? (1) 0,5AA : 0,5aa. (2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. (3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. (4) 0,75AA : 0,25aa. (5) 100% AA. (6) 100% Aa. A. 3. B. 5 C. 2. D. 4. Câu 115: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống: A. Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình B. Duy trì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở các thế hệ sau C. Tăng tính chất đồng hợp, giảm tính chất dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau D. Có sự phân tính ở thế hệ sau Câu 116: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN B. prôtêin C. ADN và ARN D. ARN Câu 117: Trên một cánh của 1 NST ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau: ABCDEFGH. Do đột biến, người ta nhận thấy NST bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ABCDEDEFGH, dạng đột biến đó là A. chuyển đoạn tương hỗ B. lặp đoạn C. chuyển đoạn không tương hỗ. D. đảo đoạn Câu 118: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. Câu 119: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là A. 0,40. B. 0,30. C. 0,25. D. 0,20. Câu 120: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. DD × dd. B. Dd × dd. C. Dd × dd. D. Dd × Dd. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: