SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC MÃ ĐỀ: 486 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh: ....................................................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi A. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. B. mức độ sinh sản và mức độ tử vong tăng xấp xỉ như nhau. C. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng). D. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. Câu 2: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. C. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. D. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 3: Tác động đa hiệu của gen là A. Một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng. B. Một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng. C. Một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng. D. Một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạng. Câu 4: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là A. A, G, X. B. G, A, U. C. U, G, X. D. U, A, X. Câu 5: Hiện tượng nào sau đây phản ánh sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì? A. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 đến 4 năm số lượng cáo lại tăng lên 100 lần sau đó lại giảm. B. Ở miền Bắc Việt Nam vào những năm có mùa đông lạnh, nhiệt độ xuống thấp (dưới 70C) số lượng ếch nhái giảm nhiều. C. Ở vùng biển Pêru - với chu kì 7 năm – khi có dòng nước nóng chảy qua, số lượng cá cơm giảm mạnh. D. Ở Việt Nam vào mùa xuân ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Câu 6: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. biến dị cá thể. B. đột biến gen. C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Câu 7: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, bằng chứng trực tiếp dùng để xác định loài xuất hiện trước, loài xuất hiện sau là A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương đồng. C. cơ quan tương tự. D. hóa thạch. Câu 8: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình. C. có sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt. Câu 9: Cho các thành phần: 1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X; 3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là A. 3, 5. B. 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3. Câu 10: Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau: 3'TAX XAX GGT XXA TXA5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribonuclêôtit là A. 5' AAA UAX XAX GGU XXA 3'. B. 5' AUG AXU AXX UGG XAX 3'. C. 5' AUG GUG XXA GGU AGU3'. D. 5' AUG GAX XGU GGU AUU3'. Câu 11: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. ưu thế lai. B. bất thụ. C. thoái hóa giống. D. siêu trội. Câu 12: Quần thể nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn lớn nhất sau 4 thế hệ? A. Quần thể tự phối có cấu trúc di truyền thế hệ P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. B. Quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa. C. Quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,4AA: 0,3Aa: 0,3aa. D. Quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. Câu 13: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. D. di truyền được cho đời sau, là nguyên liệu của tiến hóa. Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. C. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. Câu 15: Ở người, alen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai bị bạch tạng. Biết mọi người khác trong gia đình bình thường, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của bố mẹ là A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. XAXa x XAY. D. Aa x AA. Câu 16: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa 2 cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. C. 100% cá chép không vảy. D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. Câu 17: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành A. các giống cây trồng thuần chủng. B. cây trồng đa bội hóa để có dạng hữu thụ. C. các dòng tế bào đơn bội. D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể. Câu 18: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi mạch khuôn có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. B. Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi. C. Trong quá trình tái bản ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản. D. Theo chiều tháo xoắn, trên mạch khuôn có chiều 3’→5’mạch bổ sung được tổng hợp liên tục có chiều 5’→3’. Câu 19: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ Tam Điệp là A. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng. B. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim. C. Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim. D. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. Câu 20: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được. B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. C. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. Câu 21: Ở đậu Hà Lan, alen A (hoa mọc ở trục) trội hoàn toàn so với alen a (hoa mọc đỉnh), alen B (màu đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (màu trắng). Lai 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% hoa mọc ở trục, màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong các cây thu được ở F2 , số cây dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các gen phân li độc lập, giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra. A. 6,25%. B. 31,25%. C. 56,25%. D. 50%. Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái? A. Quần thể (I) và quần thể (II) có giao nhau 1 phần ổ sinh thái, nếu quần thể (I) tăng kích thước thì quần thể (II) không bao giờ bị biến động số lượng cá thể. B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể có cạnh tranh. C. Hai loài có ổ sinh thái không trùng nhau thì không cạnh tranh với nhau. D. Hai quần thể có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì khả năng cạnh tranh càng khốc liệt. Câu 23: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để A. cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. B. gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. C. axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. D. các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. Câu 24: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn A. Người cổ và người hiện đại. B. Người vượn hóa thạch và người hiện đại. C. Người vượn hóa thạch và người cổ. D. Người hiện đại. Câu 25: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa x XaY. B. XAXA x XaY. C. XaXa x XAY. D. XAXa x XAY. Câu 26: Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFGHI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEHGFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST. B. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. Câu 27: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: 1. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. 2. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa. 3. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. 4. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể. 5. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là: A. 3, 4. B. 1, 4. C. 1, 3. D. 2, 5. Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định. Lai hai cây có kiểu hình khác nhau thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ mang alen trội chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 18,55%. C. 25%. D. 37,5%. Câu 29: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ ♂ thu đđược F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 17%. B. 10%. C. 8,5%. D. 2%. Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được ở F1 có 4 kiểu hình. Trong đó, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là A. 1%. B. 66%. C. 59%. D. 51%. Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy đinh hoa vàng, thế hệ ban đầu có 1 cây hoa đỏ (Aa) và 2 cây hoa vàng (aa). Cho 3 cây trên tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 4. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ thứ 4 là A. 66.5% đỏ :33,5% vàng. B. 31,6% đỏ : 69,4% vàng. C. 33,5% đỏ : 66,5% vàng. D. 70% đỏ : 30% vàng. Câu 32: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? 1. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. 2. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. 3. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. 4. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 33: B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. mất một cặp A-T. C. mất một cặp G-X. D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Theo lý thuyết, trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp là A. 0,25. B. 0,57. C. 0,16. D. 0,75. Câu 35: Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến. A. . B. . C. . D. . Câu 36: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là A. B. C. D. Câu 37: Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen AaDdEe giảm phân hình thành giao tử bình thường, theo lý thuyết số loại giao tử tối đa tạo ra từ cơ thể này là A. 4 B. 8. C. 16. D. 6. Câu 38: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường số 1 trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 336. B. 144. C. 128. D. 192. Câu 39: Ở cà chua, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen BBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho đời con toàn cây thân cao thuần chủng là bao nhiêu? Biết quá trình giảm phân bình thường, cây 4n tạo giao tử 2n đều có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến. A. 75%. B. 50%. C. 25%. D. 12,75%. Câu 40: Ở ngô, tính trạng kích thước về chiều cao của thân do 3 gen quy định, mỗi gen có 2 alen. Mỗi alen lặn làm cây cao thêm 10 cm, chiều cao cây thấp nhất 80 cm. Chiều cao của cây cao nhất là A. 120 cm. B. 100 cm. C. 110 cm. D. 140 cm. ---------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm.
Tài liệu đính kèm: