Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 - Mã đề 243 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 - Mã đề 243 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 - Mã đề 243 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 243
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:......................................................................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
A. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.	B. A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3.
C. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.	D. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.
Câu 2: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.	2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.	4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 41 23.	B. 2 3 1 4.	C. 1 2 3 4.	D. 2341.
Câu 3: Giới hạn sinh thái là
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.	
B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sinh trưởng và phát triển kém.	
D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.
Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 2 xét một gen có 1 alen, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể số 3, số 4 và số 5 xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108.	B. 162.	C. 135.	D. 180.
Câu 5: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ thì ở F2 số cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.	B. 5%.	C. 25%.	D. 20%.
Câu 6: Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb. Biết các gen phân ly độc lập, cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử mang kiểu gen Aabb được sinh ra từ cây này là
A. 4/36.	B. 12/36.	C. 6/36.	D. 18/36.
Câu 7: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể
Câu 8: Khi cho một cây (P) có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây (P) nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì kiểu hình thu được ở đời con sẽ phân li theo tỉ lệ
A. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.	B. 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.
C. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài.	D. 15 quả dẹt : 1 quả dài.
Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
B. tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. quy định nhiều hướng tiến hóa.
D. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
Câu 10: Ở một loài thực vật, biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời con có số cây mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là
A. 27/32.	B. 1/8.	C. 7/8.	D. 13/16.
Câu 11: Ở một quần thể sinh vật, xét 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 3, 4 và 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp về tất cả các gen trên có trong quần thể lần lượt là:
A. 60 và 90.	B. 120 và 180.	C. 60 và 180.	D. 30 và 60.
Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp qui định. Biết rằng, sự có mặt mỗi alen trội có trong kiểu gen làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1, sau đó cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, số cây có chiều cao 185cm ở F2 chiếm tỉ lệ là
A. 126/256.	B. 108/256.	C. 63/256.	D. 121/256.
Câu 13: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
Câu 14: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong. Giải thích nào sau đây không đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên?
A. Giảm hiệu quả nhóm.
B. Xảy ra hiện tượng giao phối gần dẫn đến các gen lặn có hại biểu hiện.
C. Xác suất gặp nhau giữa các cá thể đực, cái trong mùa sinh sản giảm.
D. Các cá thể không kiếm đủ thức ăn.
Câu 15: Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, chiều dài của đoạn ADN quấn quanh mỗi nuclêôxôm bằng
A. 0,04964 micrômet.	B. 0,0510 micrômet.	C. 0,0340 micrômet.	D. 0,04764 micrômet.
Câu 16: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Câu 17: Ở một loài thực vật, cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng
B. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng
C. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng
Câu 18: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiên môi trường khác nhau.
C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 19: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. , , , hoặc , , , 
B. , , , hoặc , ,, 
C. , , , hoặc , , , 
D. , , , hoặc , , , 
Câu 20: Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bằng công nghệ tế bào đã nhanh chóng tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
B. Kĩ thuật dung hợp tế bào trần có thể tạo ra cây lai mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau.
C. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn đơn bội (n) rồi gây lưỡng bội hóa đã tạo ra các cây lưỡng bội (2n) hoàn chỉnh mang kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen trong nhân.
D. Nhờ công nghệ tế bào đã tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen cho năng suất rất cao.
Câu 21: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng chứa các gen cấu trúc là
A. vùng điều hòa.	B. vùng vận hành.	C. vùng khởi động.	D. gen điều hòa.
Câu 22: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
Câu 23: Một phân tử mARN nhân tạo được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: 5’AUGAXUAAXUAXAAGXGA3’. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên phân tử mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN đột biến nói trên có số axit amin (tính cả axit amin mở đầu) là:
A. 4.	B. 5.	C. 3	D. 6.
Câu 24: Trong quá trình sinh tổng hợp protein, phân tử đóng vai trò làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
A. tARN.	B. mARN.	C. rARN.	D. ADN.
Câu 25: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
I
II
III
Quy ước
: Nam tóc quăn và không bị mù màu
: Nữ tóc quăn và không bị mù màu
: Nam tóc thẳng và bị mù màu
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 1/3.	B. 1/8.	C. 4/9.	D. 1/6.
Câu 26: Cho một số phát biểu về quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực như sau:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’→ 3’.
5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
6. Từ một phân tử ADN qua một lần nhân đôi tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt ADN mẹ.
Trong số phát biểu trên, các phát biểu đúng là:
A. 1,3,4,5,6.	B. 1,2,3,4,6.	C. 1,2,3,4,5.	D. 1,2,4,5,6.
Câu 27: Cho các biện pháp sau:
(1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch. (2) Tư vấn di truyền. (3) Sàng lọc trước sinh. 
(4) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị khuyết tật, bệnh di truyền. 
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng để bảo vệ vốn gen của loài người?
A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 28: Ở sinh vật nhân thực, thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. tARN. B. mARN sơ khai. C. Ribôxôm.	 D. mARN trưởng thành.
Câu 29: Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền.
B. Giữa các loài có sự thống.nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic.
C. Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin.
D. Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các tế bào.
Câu 30: Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá của sinh vật là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. biến dị thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 31: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau về phép lai trên:
(1) F2 có 9 loại kiểu gen
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 
Trong các kết luận đó có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên?
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 32: Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn có ý nghĩa là
A. làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý trên hai nhiễm sắc thể tương đồng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau.
C. hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp nên không có ý nghĩa đối với quá trình chọn giống.
Câu 33: Cho các phát biểu sau về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật:
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 34: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
Câu 35: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân tử mARN sơ khai chứa cả các đoạn intron và exon.
B. Quá trình cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon trên phân tử mARN sơ khai diễn ra ở tế bào chất.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử mARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’.
D. Mạch khuôn trên gen dùng để tổng hợp mARN có chiều 3’→ 5’.
Câu 36: Ở thực vật, từ quần thể cây 2n bằng phương pháp đa bội hóa người ta đã tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể được xem là một loài mới vì chúng
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào tăng lên gấp đôi so với cây 2n.
B. có thể giao phấn với những cây 2n nhưng sinh con bất thụ.
C. có đặc điểm hình thái sinh lý giống hệt với các cây 2n ban đầu.
D. không thể giao phấn với những cây 2n ban đầu.
Câu 37: Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
A. Tỷ lệ giới tính. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Thành phần loài.	D. Sự phân bố cá thể.
Câu 38: Ở cà chua, biết alen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định tính trạng quả màu vàng. Người ta cho một cây cà chua quả màu đỏ (P) tự thụ phấn thu được ở F1 có cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Biết không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ các kiểu gen về màu sắc quả thu được ở F1 là 1:2:1.
B. Cây cà chua (P) cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
C. Cây cà chua (P) đồng hợp về gen qui định màu sắc quả.
D. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ dị hợp về gen qui định màu sắc quả so với số cây quả đỏ ở F1 là 2/3.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây không đúng về ổ sinh thái?
A. Các loài sống trong cùng một khu vực địa lý có thể có ổ sinh thái khác nhau.
B. Các loài sống trong cùng một khu vực địa lý có cùng ổ sinh thái thì cạnh tranh gay gắt với nhau.
C. Các loài sống trong cùng một khu vực địa lý có cùng ổ sinh thái thì có xu hướng phân ly ổ sinh thái để giảm cạnh tranh.
D. Các loài sống trong cùng khu vực địa lý có cùng ổ sinh thái thường hỗ trợ nhau để tìm kiếm thức ăn.
Câu 40: Trong kỹ thuật chuyển gen, để dễ dàng xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học dùng phương pháp
A. chọn thể truyền có khả năng tái bản rất nhanh.	B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.	D. chọn thể truyền có gen đánh dấu.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • doc243.doc