Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2017 - Vũ Ngọc Anh

pdf 16 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/10/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2017 - Vũ Ngọc Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2017 - Vũ Ngọc Anh
Biên Soạn: Vũ Ngọc Anh Tell: 02125.2205.609 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
 Mã đề thi: 485 ‒ Trang 1/16 
 Lớp học off ‒ Luyện đề cấp tốc 
Đề thi gồm 04 trang 
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 
Môn: VẬT LÝ 
Thời gian làm bài 50 phút, không cao su 
ĐÁP ÁN THAM KHẢO ĐỀ THI THỬ LẦN 3 − VŨ NGỌC ANH 
01. D 02. D 03. A 04. C 05. C 06. B 07. C 08. C 09. A 10. B 
11. D 12. B 13. C 14. C 15. C 16. B 17. A 18. B 19. A 20. C 
21. C 22. B 23. B 24. D 25. D 26. C 27. D 28. C 29. D 30. B 
31. A 32. D 33. C 34. D 35. B 36. A 37. B 38. C 39. A 40. B 
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT − VŨ NGỌC ANH 
Câu 1: Con lắc lò xo độ cứng k (N/m) gắn với vật khối lượng m (g) kích thích dao động với biên độ A (m) 
thì cơ năng được tính bằng công thức 
 A. 2E kA (J) B. 2
1
E mA
2
 (J) C. 2
1
E kA
2
 (mJ) D. 2
1
E kA
2
 (J) 
HD: 
Công thức tính cơ năng của con lắc lò xo: 2
1
E kA
2
 . 
E sẽ đơn vị là (J) nếu đơn vị của k là (N/m) và đơn vị của A là (m). Đề bài cho ta rõ điều này. 
Chọn D. 
Câu 2: Cho một vật có khối lượng 500 g dao động điều hòa. Đồ thị phụ 
thuộc của li độ x vào thời gian t được mô tả như hình vẽ. Biểu thức gia 
tốc của vật là 
 A. a = 8πcos(2πt + π/3) cm/s2 
 B. a = 8π2cos(πt − 2π/3) cm/s2 
 C. a = 8πcos(2πt − π/3) cm/s2 
 D. a = 8π2cos(πt + 2π/3) cm/s2 
HD: 
Tại thời điểm t = 0, chất điểm có li độ dương và đang tăng dần. 
Tại thời điểm t = 1/3 s, chất điểm ở biên dương. 
Tại thời điểm t = 5/6 s, chất điểm ở VTCB lần đầu tiên. 
Suy ra: 
T 5 1
0,5 T 2
4 6 3
       rad /s. 
Góc quét từ t = 0 đến t = 1/3 s là: 0
1
.
3 3

    rad 0
3

   rad. 
Vậy x = 8cos(πt − π/3) cm → a = 8π2cos(πt + 2π/3) cm/s2 
Chọn D. 
Câu 3: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. 
Tần số dao động riêng của mạch là 
 A. 
1
f
2π LC
 B. 
1
f
π LC
 C. 
1
f
2πLC
 D. 
1
f
LC
 
HD: 
Mã đề thi: 485 
t (s) 
O 
8 
1/3 5/6 
x (cm) 
−8 
A −A 
O 
T/4 
φ0 
t = 0 
t = 1/3 
t = 5/6 
Biên Soạn: Vũ Ngọc Anh Tell: 02125.2205.609 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
 Mã đề thi: 485 ‒ Trang 2/16 
Trong mạch LC luôn xảy ra hiện tượng cộng hưởng nên: 
1 1
f
LC 2 LC
  

Chọn A. 
Câu 4: Một chất điểm dao động chiều hòa với chu kì 4,0 s. Khi chất điểm đang ở vị trí có li độ âm thì sau 
khoảng thời gian 1,0 s thì 
 A. li độ âm B. li độ dương C. vận tốc dương D. vận tốc âm 
HD: 
Tại thời điểm t, chất điểm có li độ âm: chia làm 2 trường hợp là âm đang giảm hoặc âm đang tăng. 
TH1: âm đang giảm → chất điểm đang đi từ VTCB về biên âm 
→ sau 1,0 s là 1/4 chu kì thì đang đi từ biên âm về VTCB → vận tốc dương. 
TH2: âm đang tăng → chất điểm đang đi từ biên âm đến VTCB 
→ sau 1,0 s là 1/4 chu kì thì đang đi từ VTCB ra biên dương → vận tốc dương. 
Chọn C. 
Câu 5: Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ là: x = 4cos(πt) cm. Độ dài quỹ đạo và tần số góc 
của vật đó lần lượt là 
 A. 8 cm; 0,5 Hz B. 4 cm; 1,0 Hz C. 8 cm, π rad/s D. 4 cm, 2π rad/s 
HD: 
Ta có: L = 2A = 8 cm và ω = π rad/s. 
Chọn C. 
Câu 6: Đặt một điện áp xoay chiều  u 200 2cos 100πt V vào đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Điện áp hiệu 
dụng của mạch là 
 A. 200 2 V B. 200 V C. 100 2 V D. 100 V 
Câu 7: Ở trên các đoạn đường cao tốc, các bóng đèn được gắn với một thiết bị là quang điện trở. Cứ khi trời 
tối thì các bóng đèn phát sáng. Đó là ứng dụng của hiện tượng 
 A. quang − phát quang B. nhiệt điện C. quang điện trong D. quang điện ngoài 
HD: 
Ở các đoạn đường cao tốc có rất nhiều bóng đèn, để không phải mất công đi bật các bóng đèn thì khi thiết kế 
người ta thường gắn với bòng đèn một thiết bị là quang điện trở (một bộ phận trong cảm biến ánh sáng) để 
khi trời tối các bóng đèn tự phát sáng chiếu rọi xuống đường. Còn khi trời sáng dần thì các bóng đèn tự tắt để 
không gây lãng phí điện. Đây là một ứng dụng của hiện tượng quang điện trong. 
Chọn C. 
A −A 
 O 
T/4 
A −A 
 O 
T/4 
TH1 TH2 
Biên Soạn: Vũ Ngọc Anh Tell: 02125.2205.609 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
 Mã đề thi: 485 ‒ Trang 3/16 
Câu 8: Một sợi dây đàn hồi đang có sóng truyền với bước sóng λ. Trên dây có 2 điểm M, N khoảng cách giữa 
hai điểm là MN = d. Điều kiện để M và N dao động cùng pha là 
 A.  
kλ
d k
2
  B.  
kλ
d k
4
  C. d = kλ  k D.  
kλ
d k
8
  
HD: 
- Công thức tính độ lệch pha của 2 điểm bất kì trên một sợi dây là: 
2 d
 

- Để hai điểm M, N cùng pha thì: 
2 d
k2 k2 d k

       

Chọn C. 
Câu 9: Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 2 do một cây đàn ghi ta phát ra thì 
 A. tần số âm bậc hai gấp đôi tần số âm cơ bản B. tốc độ âm bậc hai gấp đôi tốc độ âm cơ bản 
 C. độ cao âm bậc hai gấp đôi độ cao âm cơ bản D. độ to âm bậc hai gấp đôi độ to âm cơ bản 
Câu 10: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt − πx) cm với t tính bằng s, x 
tính bằng dm. Vận tốc của sóng này bằng 
 A. 20 cm/s B. 2 m/s C. 40 cm/s D. 4 m/s 
HD: 
- Tần số dao động của sóng là: 
20
f 10
2 2
 
  
 
 Hz. 
- Bước sóng được tính là: 
2 x
x

 

 → λ = 2 dm = 0,2 m. 
- Vận tốc sóng là: v = λf = 0,2.10 = 2 m. 
Chọn B. 
Câu 11: Đại lượng nào đặc trưng cho mức bền vững của hạt nhân ? 
 A. Khối lượng nguyên tử B. Độ hụt khối 
 C. Năng lượng liên kết D. Năng lượng liên kết riêng 
HD: 
Mức bền vững của hạt nhân đặc trưng bởi năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó. Các hạt nhân có số khối 
trung bình thì độ bền vững lớn. 
Chọn D. 
Câu 12: Một kim loại có công thoát của electron là A. Giới hạn quang điện của kim loại này được tính bằng 
biểu thức 
 A. 
hA
λ
c
 B. 
hc
λ
A
 C. 
A
λ
hc
 D. 
cA
λ
h
 
HD: 
- Giới hạn quang điện của một kim loại được tính bằng công thức: 
hc
A
  . 
- Khi chiếu ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn  được tính ở trên thì xẽ sảy ra hiện tượng quang điện với kim 
loại 
Chọn C. 
Câu 13: Chọn phát biểu sai về dao động điều hòa của một chất điểm. 
 A. Khi gian lực hồi phục dương và cùng dấu với vận tốc thì gia tốc giảm dần 
Biên Soạn: Vũ Ngọc Anh Tell: 02125.2205.609 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
 Mã đề thi: 485 ‒ Trang 4/16 
 B. Khi vận tốc dương và trái dấu với li độ thì lực hồi phục giảm dần 
 C. Khi vật chuyển động chậm dần và lực hồi phục dương thì gia tốc giảm dần 
 D. Khi vận tốc đang giảm dần và ngược dấu với gia tốc thì thế năng tăng dần 
HD: 
A. Lực hồi phục dương và vận tốc dương khi li độ âm và vận tốc dương → vật chuyển động từ biên âm ra 
VTCB → li độ tăng dần → gia tốc giảm dần → đúng. (gia tốc và lực hồi phục ngược pha với li độ) 
B. Khi vận tốc dương và li độ âm → vật chuyển động từ biên âm ra VTCB → li độ tăng dần → lực hồi phục 
giảm dần → đúng. 
C. Vật chuyển động chậm dần và lực hồi phục dương → vật chuyển động từ VTCB đến biên âm → li độ giảm 
dần → gia tốc tăng dần → sai. 
D. Vận tốc giảm dần và ngược dấu với gia tốc → vật chuyển động từ VTCB ra biên dương → li độ tăng dần 
→ thế năng tăng dần → đúng. 
Chọn C. 
Câu 14: Hai nguyên tố khác nhau thì phát ra quang phổ vạch khác nhau về những yếu tố nào sau đây: (1) sự 
phân bố độ sáng, (2) màu sắc của các vạch, (3) số lượng các vạch sáng, (4) cường độ sáng của các vạch, (5) 
độ rộng của các khoảng tối, (6) vị trí của các vạch. 
 A. (1) – (2) – (3) – (4) B. (3) – (4) – (5) – (6) C. (2) – (3) – (4) – (6) D. (1) – (2) – (5) – (6) 
HD: 
Các nguyên tố khác nhau, phát ra các quang phổ vạch khác hẳn nhau về 
 Màu sắc vạch → (2) đúng 
 Số lượng vạch sáng → (3) đúng 
 Cường độ sáng các vạch → (4) đúng 
 Vị trí các vạch → (6) đúng 
Chọn C. 
Câu 15: Đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U không đổi vào đoạn mạch chứa điện trở và tụ điện. 
Điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở và tụ điện là UR và UC. Kết luận nào sau đây là đúng ? 
 A. U UC D. 
2 2 2
R CU U U  
HD: 
Ta có: 
2 2
C C CZ R Z Z U U     
Chọn C. 
Câu 16: Các nguyên tử hiđrô ở mức năng lượng kích thích N, khi chuyển xuống mức năng lượng thấp sẽ phát 
ra 
 A. Đúng 4 vạch phổ B. Nhỏ hơn hoặc bằng 6 vạch phổ 
 C. Đúng 6 vạch phổ D. Nhỏ hơn hoặc bằng 4 vạch phổ 
HD: 
Số vạch phổ tối đa phát ra là: 
 n n 1 4.3
6
2 2

  vạch → sẽ phát ra nhỏ hơn hoặc bằng 6 vạch. 
Chọn B. 
Câu 17: Cho 4 tia phóng xạ: tia α, tia β+, tia β– và tia γ tia nào không cùng bản chất với các tia còn lại ? 
 A. tia γ B. tia β– C. tia β+ D. tia α 
HD: 
Tia γ có bản chất là sóng điện từ không mang điện, không bị lệch cho điện trường và từ trường. 
Biên Soạn: Vũ Ngọc Anh Tell: 02125.2205.609 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
 Mã đề thi: 485 ‒ Trang 5/16 
Tia β+, β−, α có bản chất là tia phóng xạ mang điện, bị lệch cho điện trường và từ trường. 
Chọn A. 
Câu 18: Mariquyri đã tạo ra nguyên tố phóng xạ bằng cách bắn chùm hạt α vào bia Al theo phương trình phản 
ứng: 4 272 13He Al X n   . Hạt X được tạo ra là hạt 
 A. 3115 P B. 
30
15 P C. 
28
14 Si D. 
32
16 S 
HD: 
Ta có: 4 27 30 12 13 15 0He Al X n   → X là 
30
15 P . 
Chọn B. 
Câu 19: Cho mạch gồm cuộn dây và tụ điện C nối tiếp đặt vào điện áp  u 120 2 cos 100πt V. Biết rằng 
2ω2LC = 1. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 
 A. 120 V B. 60 V C. 240 V D. 73,5 V 
HD: 
Ta có: 2 L C
1
2Z Z
2LC
    
Lại có: 
 
2 2 2 2
L L2 2
RL RL L
2 2 22
LL C
U R Z U R ZU
U I.Z . R Z U
Z R ZR Z Z
 
     
 
. 
Vậy: 
RLU U 120  V. 
Chọn A. 
Câu 20: Một mạch điện gồm cuộn cảm thuần L = 1/π (H) nối tiếp với điện trở R = 100 Ω. Đặt vào hai đầu 
đoạn mạch điện áp 100 2u cos100πt V. Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch là 
 A. 100 W B. 200 W C. 50 W D. 150 W 
HD: 
Ta có: 2 2
2 2 2
U R R 100
P UIcos U. . U . 100 . 50
Z Z Z 100 100
     

 W. 
Chọn C. 
Câu 21: Một hạt nhân có khối lượng m = 5,0675.10−27 kg đang chuyển động với động năng 4,78 MeV. Động 
lượng của hạt nhân là 
 A. 3,875.10−20 kg.m/s B. 7,75.10−20 kg.m/s C. 8,8.10−20 kg.m/s D. 2,4.10−20 kg.m/s 
HD: 
Ta có:    2 2 2 2 13 27 20
1
W mv 2Wm m v p 2Wm 2. 4,78.1,6.10 . 5,0675.10 8,8.10
2
         (kg.m/s). 
Chọn C. 
Câu 22: Nguyên tắc truyền thông bằng sóng điện từ được bố trí lần lượt theo thứ tự ở sơ đồ nào dưới đây ? 
 A. Micro − Phát sóng cao tần − Khuếch đại − Biến điệu − Anten 
 B. Micro − Phát sóng cao tần − Biến điệu − Khuếch đại − Anten 
 C. Anten − Chọn sóng − Tách sóng − Khuếch đại − Loa 
 D. Anten − Tách sóng − Chọn sóng − Khuếch đại − Loa 
HD: 
Nguyên tắc truyền thông bằng sóng điện từ được bố trí theo sơ đồ lần lượt là: 
Biên Soạn: Vũ Ngọc Anh Tell: 02125.2205.609 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
 Mã đề thi: 485 ‒ Trang 6/16 
 Micro - Phát sóng cao tần - Biến điệu - Khuếch đại - Anten. 
- Micro: biến âm thanh thành dao động điện âm tần. 
- Phát sóng cao tần: tạo ra sóng mang. 
- Biến điệu: trộn dao động âm tần và dao động cao tần thành dao động cao tần biến điệu. 
- Khuếch đại: Khuếch đại dao động cao tần biến điệu để đưa ra anten phát. 
- Anten: Phát xạ sóng cao tần biến điệu ra không gian. 
Chọn B. 
Câu 23: Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là 
 A. tia tử ngoại B. tia hồng ngoại C. tia đơn sắc màu lục D. tia Rơn-ghen 
HD: 
Tần số các tia tăng dần theo dãy sau: 
 Tia hồng ngoại → Ánh sáng nhìn thấy → Tia tử ngoại → Tia X (tia rơn-ghen) 
Chọn C. 
Câu 24: Trong phương án dùng vôn kế và ampe kế xoay chiều để khảo sát định lượng mạch có R, L, C mắc 
nối tiếp, nếu ampe kế không phải là lí tưởng thì sẽ gây ra sai lệch cho 
 A. trị số của L B. trị số của R C. trị số của C D. cả ba trị số R, L, C 
HD: 
Ampe kết không lý tưởng → ampe kế có điện trở trong → sẽ gây sai lệch cho trị số của điện trở R. 
Chọn B. 
Câu 25: Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,50 μm. Nếu chiếu vào chất này ánh sáng có bước 
sóng nào sau đây thì nó sẽ không phát quang ? 
 A. 0,30 μm B. 0,40 μm C. 0,45 μm D. 0,60 μm 
HD: 
Bước sóng kích thích được phải nhỏ hơn bước sóng phát quang → loại 0,60 μm. 
Chọn D. 
Câu 26: Hai điểm sáng dao động điều hòa trên một đường thẳng có cùng vị trí cân bằng, cùng biên độ có tần 
số f1 = 4 Hz, f2 = 8 Hz. Khi chúng có tốc độ v1 và v2 với v2 = 2v1 thì tỉ số độ lớn gia tốc tương ứng a2/a1 bằng 
 A. 1 B. 1/2 C. 4 D. 1/4 
HD: 
- Áp dụng công thức độc lập thời gian ta có: 2 2 2 2 2v A x   
- Ta có: 
 
 
 
 
2 2 2 2 22
2 2 22
1 22 2 2 2 2 2
1 1 1 1
A x 4 A xv
4 x x
v A x A x
  
    
  
- Áp dụng công thức tính gia tốc a = −ω2x. Suy ra: 
2
2 2 2
2
1 1 1
a .x
4
a .x

 

Chọn C. 
Biên Soạn: Vũ Ngọc Anh Tell: 02125.2205.609 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
 Mã đề thi: 485 ‒ Trang 7/16 
Câu 27: Năm 2011, cơ quan hàng không vũ trụ Mỹ là NASA đã phóng một thiết bị thăm dò tự hành có tên là 
Tò Mò lên khám phá Sao Hỏa. Tốc độ chuyển động trung bình của Tò Mò trong không gian là 26065 m/s. 
Sau 250 ngày bay, Tò Mò hạ cánh thành công xuống bề mặt Sao Hỏa. Mỗi khi ra lệnh cho Tò Mò làm việc, 
NASA phải sử dụng sóng vô tuyến, và Tò Mò cũng gửi thông tin hồi đáp về trái đất bằng sóng vô tuyến. Coi 
như vùng không gian giữa Trái Đất và Sao Hỏa là chân không, và khoảng cách giữa chúng không đổi. Cho 
tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Thời gian ngắn nhất để NASA biết được Tò Mò có thực 
hiện đúng một lệnh tính từ khi phát lệnh đi từ trái đất xấp xỉ bằng 
 A. 94 phút B. 31 phút C. 126 phút D. 63 phút 
HD: 
- Quãng đường mà Tò Mò đã đi để đến được sao Hỏa là: 11S vt 26056.250.24.60.60 5,63.10   (m). 
- Để biết được Tò Mò có thực hiện đúng lệnh hay không thì NASA phải phát sóng đi, rồi đợi cho Tò Mò 
truyền sóng về. 
- Vậy khi phát sóng đi và thu được sóng truyền về thì phải đi hết quãng đường là: 11S' 2S 11,26.10  (m). 
- Vậy thời gian cần tìm là: 
S'
t 3753,3(s) 63(min)
c
   
Chọn D 
Câu 28: Một người trước khi ngủ mở radio nghe truyện đêm khuya, người này chỉnh triết áp để dò sóng. Khi 
vặn được một góc 300 thì nghe được một âm có cường độ 20 dB, người này vặn tiếp nhưng đãng trí không 
theo dõi được cường độ âm, đến khi vặn được một góc 900 lại nghe âm thanh của đài cần chọn ban nãy cũng 
cường độ 20 dB. Hỏi khi vặn một góc bằng 600 thì âm lượng của thu được từ truyện đêm khuya có giá trị 
trong khoảng nào ? 
 A. 20 dB B.18 dB C. 25 dB D. 10 dB 
HD: 
Mối liên hệ giữa mức cường độ âm và góc vặn đài tương tự đồ thị cộng hưởng. 
Nên ta chọn đáp án lớn hơn 20 dB vì 300 < 600 < 900. 
Chọn C 
Câu 29: Trong thí nghiệm giao thoa Y âng, người ta sử dụng ánh sáng có bước sóng bằng 0,5 μm. Trên màn 
quan sát người ta đo được khoảng cách hai vân sáng mà giữa chúng có một vân tối bằng 1,0 mm. Biết hiệu 
quang lộ từ hai khe đến M bằng 1,5 μm và N cách vân trung tâm 10 mm và cùng phía với M. Số vân sáng 
quan sát được trên khoảng MN là 
 A. 3 vân B. 4 vân C. 5 vân D. 6 vân 
HD: 
Khoảng cách 2 vân sáng mà giữa chúng có một vân tối → hai vân sáng liên tiếp → khoảng vân i = 1,0 mm. 
Hiệu quang lộ từ 2 khe đến M bằng 1,5 μm → d1 − d2 = 1,5 = 3.0,5 → d1 − d2 = 3λ → M là vân sáng bậc 3. 
Suy ra: OM = 3i = 3,0 mm. 
Vậy: 3 ki 10 3 k 10      có 6 giá trị của k là 4; 5; 6; 7; 8; 9. 
Chọn D. 
Câu 30: Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng biên độ, cùng pha, cách 
nhau 25 cm và bước sóng mà sóng lan truyền bằng 3 cm. Gọi O là trung điểm của AB, M là một điểm trên 
mặt nước dao động với biên độ cực đại và luôn cách O một khoảng bằng 8 cm, N là điểm đối xứng với M qua 
O. Số điểm tối đa không dao động trên đoạn MN bằng 
 A. 8 B. 10 C. 9 D. 11 
HD: 
 L (dB) 
O Góc vặn 300 900 
20 
600 
Biên Soạn: Vũ Ngọc Anh Tell: 02125.2205.609 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
 Mã đề thi: 485 ‒ Trang 8/16 
Theo đề bài điểm M, N đối xứng nhau qua O là điểm dao động với biên 
độ cực đại thảo mãn MN là đường kính đường tròn tâm O bán kính 8 cm. 
Số điểm tối đa không dao động trên MN khi M trùng với M1 và N trùng 
với N1 
Khi đó số điểm không dao động trên MN là số k nguyên thỏa mãn: 
1 1 1 1
1
M A M k A B
2
B NNλ
 
     
 
Hay 1 1
1 1
M O k λ 2 O 16 k λ2 N 16
2 2
   
          
   
 
Với λ = 3 cm. Ta thấy có 10 giá trị k thỏa mãn 
Chọn B. 
Câu 31: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng. Người ta dùng ánh sáng trắng có bước sóng 
từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Xác định số bức xạ cho vân sáng tại vị trí vân sáng thứ 3 của bức xạ có λ = 0,5 μm. 
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
HD: 
Ta có:  0λ 0,38 0,76  μm. 
Lại có: 0 0 0 0
1,5
x 3i k.i 3λ kλ 1,5 kλ λ
k
        . 
Suy ra: 
1,5
0,38 0,76 1,97 k 3,9
k
     . 
Vậy có hai giá trị của k là 2 và 3. 
Chọn A. 
Câu 32: Các mẫu quặng Urani người ta thấy có lẫn chì Pb206 cùng với U238. Chu kì bán rã của U238 là 4,5.1010 
năm, ban đầu U nguyên chất. Khi tỉ lệ khối lượng tìm thấy giữa hai chất đó là 10:1. Tuổi của mẫu quặng l

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_vat_ly_nam_2017_vu_ngoc_anh.pdf