Đề thi thử THPT quốc gia môn Vật lí năm 2017 lần 1 - Trường THPT Anh Sơn

doc 16 trang Người đăng dothuong Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Vật lí năm 2017 lần 1 - Trường THPT Anh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia môn Vật lí năm 2017 lần 1 - Trường THPT Anh Sơn
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT ANH SƠN
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút;
Câu 1: Chất điểm đang dao động điều hòa với tần số f. Thời gian ngắn nhất kể từ lúc gia tốc cực tiểu đến lúc gia tốc cực đại là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2: Một vật dao động điều hòa   x = 4cos(πt + π/4)cm. Lúc t = 0,5s vật có li độ và vận tốc:
	A.	B. 
	C. 	D. 
Câu 3: Phát biểu nào sai khi nói về dao động tắt dần?
	A. Tần số dao động càng lớn thì tắt dần càng chậm.
	B. Lực cản và ma sát càng lớn thì tắt dần càng nhanh.
	C. Biên độ giảm dần theo thời gian.
	D. Cơ năng của dao động giảm dần theo thời gian.
Câu 4: Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có tần số f=50(Hz). Khoảng cách giữa 3 nút sóng liên tiếp là  45(cm).Vận tốc truyền sóng trên dây :
	A. 22,5(m/s).	B. 11,25(m/s). 	C. 15(m/s).  	D. 7.5(m/s).
Câu 5: Con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 0.25m thực hiện 10 dao động mất 10s. Lấy π = 3,14. Gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc là:
	A.  g  = 10 m/s2	B. g  =  9,86 m/s2 	C. g  =  9, 75 m/s2  	D. g  =  9,95 m/s2
Câu 6: Mạch RLC nối tiếp có R = 100 Ω, L = 2/π (H), f = 50 Hz. Biết i nhanh pha hơn u một góc π/4 rad . Điện dung C có giá trị
	A. 500/π µF	B. 500/(3π) µF	C. 100/π µF	D. 100/(3π) µF
Câu 7: Với dòng điện xoay chiều, cường độ dòng điện cực đại I0 liên hệ với cường độ dòng điện hiệu dụng I theo công thức :
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 8: Một sóng có chu kì 0,125 s thì tần số của sóng này là
	A. 10Hz	B. 4Hz	C. 8Hz	D. 16Hz
Câu 9: Bước sóng là  
	A. đại lượng đặc  trưng cho  phương truyền của sóng.
	B. quãng đường truyền của sóng trong thời gian một chu kỳ.
	C. quãng đường sóng truyền đi được trong một đơn vị thời gian.
	D. khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha.
Câu 10: Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với một đầu dây cố định một đầu dây tự do thì chiều dài dây phải bằng
	A. Một số nguyên lần phần tư bước sóng. 	B. Một số nguyên lần nửa bước sóng.
	C. Một số lẻ lần một phần tư bước sóng. 	D. Một số nguyên lần bước sóng.
Câu 11: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm R, L mắc nối tiếp có R = 40 Ω, L = 0,4/π (H) . Đoạn mạch được mắc vào áp u = 40 cos(100πt )V. Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua mạch là
	A. 	B. 
	C. 	D. 
Câu 12: Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u=28cos(20x - 2000t) (cm), trong đó x là tọa độ được tính bằng mét, t là thời gian được tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng là
	A. 334m/s	B. 314m/s 	C. 331m/s  	D. 100m/s
Câu 13: Đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L  = 1/π (H) một điện áp xoay chiều u = U0 cos(100πt) (V). Cảm kháng của cuộn dây bằng
	A. 200 Ω.	B. 50 Ω.	C. 25 Ω. 	D. 100 Ω.
Câu 14: Đặt điện áp xoay chiều u= 200cos(100πt + π/4)(V) vào 2 đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Điện áp hiệu dụng 2 đầu mạch là:
	A. 200 V	B. 100 V 	C. V	D. V
Câu 15: Các đặc trưng sinh lý  của âm gồm:
	A. Độ to của âm và cường độ âm.	B. Độ cao của âm và cường độ âm
	C. Độ cao của âm, âm sắc, độ to của âm. 	D. Độ cao của âm và âm sắc
Câu 16: Điều nào sau  đây là đúng khi nói về phương dao động của các phần tử tham gia sóng ngang?
	A. Nằm theo phương thẳng đứng.  	B. Trùng với phương truyền sóng.
	C. Nằm theo phương ngang. 	D. Vuông góc vơi phương truyền sóng.
Câu 17: Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha  A và B trên mặt nước có tần số 25Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 17,25cm và  20,25cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và  trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
	A. v = 50cm/s  	B. v = 12,5cm/s  	C. v = 25cm/s	D. v = 20m/s
Câu 18: Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau 50dB. Tỉ số cường độ âm của chúng bằng
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 19: Trong đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp thì
	A. độ lệch pha giữa uR và u là π/2.  	B. uC nhanh pha  hơn i một góc π/2.
	C. uR nhanh pha hơn i một góc π/2.	D. uL nh nh pha hơn i một góc π/2.
Câu 20: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 = 18 cm và A2 = 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp A  của  vật không thể có giá trị nào sau đây?
	A. 18 cm.	B. 6 cm. 	C. 12 cm. 	D. 32 cm.
Câu 21: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự giao thoa sóng?
	A. Điều kiện để có giao thoa sóng là các sóng phải là các sóng kết hợp nghĩa là phải cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
	B. Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng trong không gian.
	C. Quỹ tích những điểm có biên độ cực đại luôn luôn là một hyperbole
	D. Tại những điểm không dao động, hiệu đường đi của hai sóng bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 22: Khung dây kim loại phẳng có diện tích S = 120cm2, có N = 1000 vòng dây, quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều B = 0,01 (T). Suất  điện động  cảm ứng xuất hiện trong khung dây có giá trị hiệu dụng bằng
	A. 12,56 V.	B. 26,64 V. 	C. 6 V.	D. 37,67 V.
Câu 23: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng. Con lắc dao động điều hòa với chu kì:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 24: Đặt điện áp u = U cos(ωt) (V) vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường đọ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 25: Trên mặt nước có hai  nguồn kết hợp AB cùng pha cách nhau một đoạn 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước sóng 1,6 cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một đoạn 8 cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động cùng pha với nguồn là:
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 26: Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k = 1 N/m ,vật nhỏ  khối lượng m = 0,02 kg dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang do ma sát, hệ số ma sát μ = 0,1. Ban đầu lò xo bị nén 10 cm rồi   buông nhẹ cho con lắc dao động tắt dần. Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình dao động là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 27: Một sợi  dây đàn hồi căng ngang , đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất với AB=18 cm , M là một điểm trên AB  cách A 12 cm. Biết rằng trong một chu kì  sóng, khoảng thời gian tốc độ dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M  0,2s. Tốc độ  truyền sóng trên dây là bao  nhiêu?
	A. 1,2 m/s.	B. 0,6 m/s. 	C. 4,8 m/s.	D. 2,4 m/s.
Câu 28: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động the phương thẳng đứng có phương trình lần lượt lượt u1 = 5cos(40πt + π/6) mm và u2 =5cos(40πt + 7π/6) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
	A. 10	B. 9	C. 12	D. 11
Câu 29: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1 = 3cos10t (cm) và  x2 = 4sin(10t + π/2) (cm). Gia tốc của vật có độ lớn cực đại bằng
	A. 5 m/s2.  	B. 0,7 m/s2.	C. 1 m/s2.   	D. 7 m/s2.
Câu 30: Một đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây có độ tự cảm L = 0,08H và điện trở   thuần r = 32Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế dao động điều hòa ổn định có tần số góc 300 rad/s. Để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất thì điện trở của biến trở phải có giá trị bằng bao nhiêu?
	A. 56Ω	B. 24Ω	C. 40Ω	D. 32Ω
Câu 31: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ  có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ  0,1m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật cách vị trí cân bằng 6cm thì động năng của vật là:
	A. 0,32 J.	B. 0,64 J.	C. 3,2 mJ.	D. 6,4 mJ.
Câu 32: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l1 dao động với biên độ góc nhỏ và chu kì dao động T1= 0,6s. Con lắc đơn có chiều dài l2 có chu kì dao động cũng tại nơi đó T2 = 0,8 s. Chu kì của con lắc có chiều dài l = l1 + l2 là
	A. 0,48s	B. 1,0 s	C. 0,7s 	D. 1,4s
Câu 33: Đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt điện áp u = U0cos(2πft) vào hai đầu đoạn mạch AB. Cho biết  R, L, C, U0 là các giá trị dương và không đổi, tần số f thay đổi được. Thay đổi f thì nhận thấy f = f1 (Hz) , f = f1 + 50 Hz , f = f1 + 100 Hz thì hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là cosφ1 = 1; cosφ2 = 0,8; cosφ3 = 0,6 . Giá trị f1 gần giá trị nào nhất sau đây?
	A. 36 Hz.	B. 70 Hz.	C. 52 Hz.	D. 90 Hz.
Câu 34: Con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 80 N/m, quả cầu kích thước nhỏ có khối lượng m = 200g; con lắc dao động điều hòa với vận tốc khi đi qua VTCB là v = 60 cm/s. Hỏi con lắc đó dao động với biên độ bằng bao nhiêu?
	A. A = 12m.	B. A = 3,5cm.	C. A = 3cm.	D. A = 0,03cm.
Câu 35: Đặt một điện áp u = U0cosωt (U0, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Cho biết R= 100 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch theo độ tự cảm L. Dung kháng của tụ điện là
	A. 100 Ω. 	B. 	C. 200 Ω.	D. 150 Ω.
Câu 36: Hai điểm nằm cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm cách nhau một khoảng bằng a, có mức cường độ âm lần lượt là LM=30dB và LN=10dB. Biết nguồn âm đẳng hướng. Nếu nguồn âm đó đặt tại điểm M thì mức cường độ âm tại N là:
	A. 12dB	B. 11dB	C. 9dB 	D. 7dB
Câu 37: Cho mạch điện xoay chiều theo thứ tự gồm tụ  F, cuộn dây có r = 30Ω, độ tự cảm L = 0,3/π H và biến trở R mắc nối tiếp. Khi cố định giá trị f = 50Hz và thay đổi R = R1 thì UC1 đạt giá trị cực đại. Khi cố định giá trị R = 30 Ω thì và thay đổi f = f2 thì UC2 đạt giá trị cực đại. Tỉ số giữa UC1/ UC2 bằng
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 38: Một học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giây đo 5 lần thời gian 10 dao động toàn phần lần lượt là 16,45s; 16,10s; 16,86s; 16,25s; 16,50s. Bỏ qua sai số dụng cụ. Kết quả chu kì dao động là:
	A. 16,43 s ± 1,34%. 	B. 1,64 s ± 0,21%	C. 16,43 s ± 0,21%.	D. 1,64 s ± 1,28%.
Câu 39: Một con lắc dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với chu kì T. Nếu gia tốc trọng trường giảm đi 4,5 lần, chiều dài dây treo giảm đi 2 lần thì chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn thay đổi:
	A. Giảm  đi 3 lần.	B. Tăng lên 1,5 lần. 	C. Giảm  đi 1,5 lần.	D. Tăng  lên 3 lần.
Câu 40: Hiệu điện thế xoay chiều hai đầu đoạn mạch là (V) và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng bao nhiêu?
	A. 220 W	B. 440 W	
	C. 880 W	D. chưa thể tính được vì chưa biết R
Đáp án
1-A
2-A
3-A
4-C
5-B
6-C
7-A
8-C
9-B
10-C
11-A
12-D
13-D
14-D
15-C
16-D
17-C
18-D
19-D
20-D
21-A
22-B
23-D
24-C
25-B
26-C
27-D
28-A
29-D
30-C
31-A
32-B
33-C
34-C
35-B
36-B
37-B
38-D
39-B
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng đường tròn lượng giác
Gia tốc cực tiểu tại VT biên dương
Gia tốc cực đại tại VT biên âm
 Thời gian ngắn nhất từ biên dương đến biên âm là 
Câu 2: Đáp án A
Phương pháp giải: Thay t vào phương trình li độ và vận tốc
Phương trình dao động của vật: vận tốc Tại thì cm
Vận tốc cm/s
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về khoảng cách giữa hai nút liên tiếp trong sóng dừng
Theo bài ra, khoảng cách giữa ba nút liên tiếp 
Vận tốc truyền sóng: 
Câu 5: Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính chu kì của con lắc đơn
Con lắc thực hiện 10 dao động hết 10s chu kì dao động 
Ta có: 
Câu 6: Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính độ lệch pha giữa u và i trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp
Ta có: 
Câu 7: Đáp án A
Câu 8: Đáp án C
Phương pháp giải: Áp dụng công thức liên hệ giữa tần số và chu kì
Ta có 
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án C
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về mạch điện xoay chiều
Cảm kháng của cuộn dây: 
Tổng trở của mạch: 
Biểu thức của u: 
Độ lệch pha giữa u và i là : mà 
Vậy biểu thức của i là: 
Câu 12: Đáp án D
Phương pháp giải: Đồng nhất với phương trình truyền sóng
Theo bài phương trình trên có dạng: 
 vận tốc truyền sóng 
Câu 13: Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính cảm kháng của cuộn dây
Câu 14: Đáp án D
Câu 15: Đáp án C
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng hai nguồn cùng pha
Điểm M có dao động với biên độ cực đại
Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác
Do đó M thuộc dãy cực đại ứng với , hay 
Vận tốc truyền sóng trên mặt nước: 
Câu 18: Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng công thức liên hệ giữa mức cường độ âm và cường độ âm
Ta có 
Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng điều kiện về biên độ của dao động tổng hợp trong bài toán tổng hợp hai dao động điều hòa
Ta có 
Do đó biên độ không thể nhận giá trị 32 cm
Câu 21: Đáp án A
Câu 22: Đáp án B
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính suất điện động cảm ứng suất hiện trong khung dây quay trong từ trường
Tốc độ quay của khung dây là 3000 vòng/phút 
Suất điện động cực đại: 
 Suất điện động hiệu dụng: 
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp án C
Phương pháp giải: Áp dụng hệ thức vuông pha trong đoạn mạch xoay chiều
Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện C nên điện áp u và dòng điện i vuông pha với nhau 
Nên 
Câu 25: Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng điều kiện dao động cùng pha
Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn A và B là 
Phương trình sóng tại điểm M bất kì thuộc CO do hai nguồn A và B truyền đến là 
Do đó phương trình sóng tổng hợp tại M là 
Vậy để M dao động cùng pha với nguồn thì hay 
M chạy trên đoạn CO hay 
Do đó k: có tất cả 3 điểm dao động cùng pha với nguồn trên CO
Câu 26: Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần
Con lắc lò xo này dao động tắt dần chậm với tần số góc 
Trong quá trình dao động vật lần lượt nhận các vị trí O1 và O2 làm VTCB, cách O (vị trí không biến dạng) đoạn 
Do đó tốc độ lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình dao động là khi vật đi qua VTCB lần đầu tiên (xét ở nửa chu kì đầu tiên)
Trong nửa chu kì đầu tiên này vật dao động với biên độ 
Câu 27: Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về biên độ dao động của các điểm khác nhau trên sợi dây khi có sóng dừng kết hợp với đường tròn lượng giác
Theo đề bài: 
M cách A đoạn 12 cm M dao động với biên độ vận tốc cực đại của M: 
Tốc độ dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M nghĩa là: 
Khoảng thời gian xảy ra điều này là 
 dựa vào đường tròn ta có 
Tốc độ truyền sóng trên dây: 
Câu 28: Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng điều kiện dao động với biên độ cực đại đối với hai nguồn lao động ngược pha
 và hai dao dộng ngược pha nhau
Bước sóng: 
Điểm M thuộc dao động với biên độ cực đại khi 
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn là số giá trị nguyên của k thỏa mãn 
Do đó: có 10 điểm. 
Câu 29: Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về tổng hợp hai dao động điều hòa
PT hai dao động: và và hai dao động cùng pha biên độ dao động tổng hợp: cm
Độ lớn gia tốc cực đại: 
Câu 30: Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng bất đẳng thức Cô-si để đánh giá giá trị của công suất
Cảm kháng của cuộn dây: 
Công suất tỏa nhiệt trên biến trở 
Như vậy để cho Pmax thì mẫu phải min hay min (vì r không đổi)
Theo bất đẳng thức Cô-si thì 
Dấu bằng xảy ra khi 
Câu 31: Đáp án A
Phương pháp giải: Áp dụng định luật bảo toàn cơ băng
Ta có 
Câu 32: Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính chu kì con lắc đơn để đánh giá và đưa ra công thức nhanh tính chu kì khi nối hai đây
Chu kì dao động của con lắc đơn: 
Khi con lắc có chiều dài thì khi con lắc có chiều dài thì 
Do đó khi con lắc có chiều dài l thì 
Mà 
Chú ý: nếu thì 
Câu 33: Đáp án C
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính độ lệch pha giữa u và i trong đoạn mạch xoay chiều 
Theo đề bài khi , hay khi đó thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng
Ta có và và rad/s
Khi đó hệ số công suất của mạch tương ứng là và 
Ta có 
Mặt khác 
Do đó 
Thay số vào ta có 
Câu 34: Đáp án C
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính vận tốc cực đại
Tần số góc: 
Vận tốc khi đi qua vị trí cân bằng 
Câu 35: Đáp án B
Phương pháp giải: Đọc đồ thi để thu thập dữ liệu và sử dụng lí thuyết về công suất của đoạn mạch xoay chiều
Từ đồ thị ta thu được các dữ kiện sau:
+ Khi thì 
+ Khi thì 
Công suất khi 
L thay đổi để P max khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, do đó 
Suy ra 
Câu 36: Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính mức cường độ âm, mối liên hệ giữa mức cường độ âm với khoảng cách đến nguồn
Giả sử M cách nguồn âm bàn đầu O một khoảng x
+ TH nguồn âm đặt tại O
Ta có 
+ Khi nguồn âm đặt tại M
Do , công suất của nguồn âm không đổi nên
Mức độ cường tại N là : 
Câu 37: Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về bài toán thay đổi R và thay đổi f trong mạch RLC nối tiếp
+ Khi 
 thì đạt giá trị cực đại 
Khi đó 
+ Khi , thay đổi hoặc thì đạt giá trị cực đại 
Khi đó 
Từ (1) và (2) ta có: 
Câu 38: Đáp án D
Phương pháp giải: Áp dụng lí thuyết về tính giá trị trung bình và sai số trong tiến hành thí nghiệm 
Ta có bảng sau
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Lần 5
5T
16,45
16,10
16,86
16,25
16,50
T
1,645
1,610
1,686
1,625
1,650
0,005
0,03
0,046
0,015
0,01
Do đó kết quả: 
Câu 39: Đáp án B
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn 
Khi gia tốc trọng trường giảm 4,5 lần, chiều dài dây treo giảm 2 lần thì 
Vậy chu kì tăng lên 1,5 lần
Câu 40: Đáp án A
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiều 
Ta có biểu thức của điện áp và cường độ dòng điện: và 
Do đó công suất tiêu thụ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docthpt-anh-son-i-nghe-an-mon-vat-ly-lan-1-nam-2017-file-word-co-loi-giai.doc