Đề thi thử THPT quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2017 - Trường THPT Võ Thị Sáu

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2017 - Trường THPT Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2017 - Trường THPT Võ Thị Sáu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THCS-THPT VÕ THỊ SÁU 
 ĐỀ MINH HỌA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
THỜI GIAN : 50 phút
Câu 1: Vì sao khi đô hộ nước ta thực dân Pháp lại thực hiện chính sách chia để trị?
 A. Nhằm chia rẽ khối đoàn kết của dân tộc.
 B. Có cùng chung tiếng nói chữ viết.
 C. Có nền văn hóa lâu đời.	
 D. Tất cả các câu trên. 
Câu 2: Nhà nước ban hành luật nhằm mục đích gì?
A. Quản lí đất nước. 
B. Đảm bảo cho xã hội ổn định và phát triển.
C. Đảm bảo quyền tự do dân chủ và hợp pháp. 
D. Tất cả các câu trên.
Câu 3. Pháp luật do ai ban hành?
A. Cá nhân. B. Các cơ quan.
C. Nhà nước. D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 4. Pháp luật nước CHXHCNVN thể hiện bản chất của ai?
A. Giai cấp công nhân. 
B. GCCN và đại da số nhân dân lao động.
C. GCCN và giai cấp nông dân. 
D. GCCN và đội ngũ trí thức.
Câu 5. Pháp luật bắt buộc đối với ai?
A. Đối với công dân. B. Đối với cá nhân và tổ chức.
C. Đối với cơ quan nhà nước. D. Đối với tổ chức và xã hội.
Câu 6. Vi phạm pháp luật là hành vi có dấu hiệu nào sau đây?
 A. Là hành vi trái quyền và làm nghĩa vụ. 
 B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí.
 C. Lỗi của chủ thể. 
 D. Là hành vi trái pháp luật có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. 
Câu 7. Người có từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi hành vi vi phạm do mình gây ra?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên. B. Từ đủ 12 tuổi trở lên. 
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 12 tuổi trở lên. 
Câu 8. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ như thế nào? 
 A. Mọi công dân được hưởng quyền như nhau theo qui định của pháp luật. 
 B. Mọi công dân đều công dân được hưởng quyền theo qui định của pháp luật. 
 C. Mọi công dân đều được bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo qui định của pháp luật. 
 D. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. 
Câu 9. Vì sao pháp luật có tính quyền lực bắt buộc chung?
 A.Vì pháp luật có tính cưỡng chế do nhà nước thực hiện.
 B. Vì pháp luật có tính bắt buộc chung do nhà nước thực hiện.
 C. Vì pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của nhà nước đối với mọi cá nhân và tổ chức.
 D. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân tổ chức. 
Câu 10. Nam từ 18-25 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11. Người điều khiễn xe mô tô gắn máy vượt đèn đỏ thuộc loại vi phạm nào? 
A. Vi phạm hành chính . B.Vi phạm dân sự.
C. Vi phạm kỉ luật. D.Vi phạm luật hình sự.
 Câu 12. Đất nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
 A. 50 dân tộc B. 52 dân tộc.
 C. 54 dân tộc. D. 56 dân tộc.
Câu 13 . Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là:
A. Công dân có quyền không theo bất kì một tôn giáo nào.
B. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác.
B. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó. 
D. Tất cả các câu trên.
 Câu 14. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
 A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
 B. Đang phạm tội qủa tang hoặc bị truy nã.
 C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
 D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 15. Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong trình trạng nguy hiểm đến tính mạng dẫn đến chết người thì vi phạm là:
A. Vi phạm hành chính. B. Bị xử phạt vi phạm hành chính.
C. Phải chịu trách nhiệm hình sự. D. Cả 3 đều sai.
Câu 16. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 17. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm?
A. Dân sự B. Hình sự.
C. Hành chính. D. Kỉ luật.
Câu 18. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân.
A. Đều có quyền như nhau. 
B. Đều có nghĩa vụ như nhau.
C. Đều có quyền và có nghĩa vụ giống nhau. 
D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 19. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về.
 A. Trách nhiệm pháp lí. B. Trách nhiệm kinh tế.
 C. Trách nhiệm xã hội. D. Trách nhiệm chính tri.
Câu 20. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. .
D. Bình đẳng về quyền trong lao động.
Câu 21: Không có pháp luật xã hội sẽ như thế nào?.
A. Dân chủ hạnh phúc. B. Trật tự và ổn định.
C. Hòa bình và dân chủ. D. Mất trật tự ổn định.
Câu 22. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí:
 A. Quản lí xã hội. B. Quản lí công dân.
 C. Bảo vệ giai cấp. D. Bảo vệ các công dân.
Câu 23. Pháp luật là:
 A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
 B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
 C. Hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm bằng quyền lực nhà nước.
 D. Hệ thống các qui tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
 Câu 24. Đặc điểm của pháp luật:
 A. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
 B. Pháp luật là hệ thống các qui tắc xử sự mang tính bắt buộc chung.
 C. Pháp luật do nhà nước đặt ra và bảo vệ.
 D. Tất cả các câu trên.
 Câu 25. Hình thức xử phạt nào sau đây thuộc xử phạt hành chính?
 A. Phạt cảnh cáo B. Phạt tiền
 C.Tước giấy phép kinh doanh D. Phạt tù 
Câu 26 . Có mấy trường hợp pháp luật cho phép bắt người?
 A. Có 2 trường hợp B. Có 3 trường hợp 
 B. Có 4 trường hợp C. Có 5 trường hợp 
Câu 27. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:
 A. Pháp luật có tính quyền lực và bắt buộc chung.
 B. Pháp luật có tính quyền lực.
 C. Pháp luật có tính bắt buộc chung.
 D. Pháp luật có tính quy phạm.
Câu 28. Pháp lệnh do cơ quan nào ban hành?
 A. UBTV Quốc hội. B.Chính phủ.
 B. Quốc hội. D.Thủ tướng chính phủ. 
Câu 29. Để giao kết hợp đồng lao động phải căn cứ theo nguyên tắc nào?
 A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
 B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. 
 C. Tích cực, chủ động, tự quyết. 
 D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
Câu 30. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
 A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
 B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo qui định của pháp luật.
 C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được vay vốn của nhà nước.
 D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh. 
Câu 31. Những tồn tại cần khắc phục hiện nay trong pháp luật lao động?
 A. Bóc lột sức lao động trẻ em dưới 15 tuổi.
 B. Vi phạm hợp đồng lao động. 
 C. Lừa đảo xuất khẩu sang nước ngoài.
 D. Tất cả các câu trên.
 Câu 32. Biểu hiện của bình đẳng trong HN là:
 A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đống góp về kinh tế và gia đình công việc lớn trong gia đình.
B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
C. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
D. Chỉ người chồng có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh. 
Câu 33. Đạo nào ở nước ta chiếm đại đa số?
 A. Đạo phật. B. Đạo thiên chúa giáo.
 C. Đạo Kitô giáo. D. Đạo Tin lành.
Câu 34. Ý nghĩa của việc nhà nước bảo đảm cho công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí?
A. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm PL đều bị xử lí như nhau.
B. Công dân nào vi phạm qui định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật.
C. Công dân nào vi phạm PL cũng bị xử lí theo qui định của PL.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biêt về PL mà vi phạm PL thì không phải chịu trách nhiệm 
Câu 35. Em hãy cho biết những hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật lao động?
 A. Lợi dụng sức lao động trẻ em để thu lợi nhuận.
 B. Người sử dụng lao động, hợp đồng lao động với người lao động chưa đủ tuổi theo qui định của PL.
C. Người lao động bị cúp lương, tăng giờ làm, không thực hiện đúng các điều kiện, chế độ bảo hiểm cho người lao động.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 36. Lễ khai mạc Đại lễ phật đản diễn ra tại đâu?
 A. Thành phố Hồ Chí Minh 
 B. Trung tâm hội nghị Quốc gia Mĩ Đình Hà Nội.
 C. Hải Phòng.
 D. Thành phố Nha Trang. 
Câu 37 . Quyền nào dưới đây được xem là quyền được phát triển của công dân?
 A. Mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ.
 B. Mọi công dân được hưởng ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu.
 C. Có quyền sở hửu công nghiệp.
 D. Những người có tài được tạo điều kiện làm việc và phát triển tài năng.
Câu 38. Vì sao nhà nước nhất thiết phải qui định quyền và nghĩa vụ của công đân trong Hiến pháp và pháp luật?
 A. Đảm bảo quyền cho công dân trước pháp luật. 
 B. Phù hợp với từng thời kì nhất định. 
 C. Làm cơ sở pháp lí. 
 D. Tất cả các câu trên.
Câu 39. Bình đẳng trong lao động gồm có những nội dung cơ bản nào sau đây?
 A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
 B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
 C. Bình đẳng giữa lao động nam và nữ.
 D. Tất cả các câu trên.
Câu 40. Nếu là nữ em có yêu cầu gì khi tuyển lao động?
 A. Có khả năng lao động và trình độ tay nghề cao.
 B. Có ngoại hình tốt.
 C. Chưa lập gia đình.
 D. Gia đình giàu có. 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THCS-THPT VÕ THỊ SÁU 
 ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA MÔN GDCD
 LỚP 12
1.A 2.D 3.C 4.B 5.B 6.D 7 .C 8.C 9.C 10.A
11.A 12.C 13.A 14.B 15.C 16.B 17.B 18.D 19.A 20.B
21.D 22.A 23.C 24.D 25.B 26.B 27.A 28.A 29.A 30.B
31.D 32.C 33.A 34.C 35.D 36.B 37.D 38.D 39.D 40.A

Tài liệu đính kèm:

  • docCD_VTS.doc