Đề thi thử THPT quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2017 - Trường THPT Võ Nguyên Giáp

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2017 - Trường THPT Võ Nguyên Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2017 - Trường THPT Võ Nguyên Giáp
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
TRƯỜNG THCS &THPT VÕ NGUYÊN GIÁP Bài thi:Khoa học xã hội;
 Môn: giáo dục công dân 
ĐỀ MINH HỌA Thời gian làm bài :50 phút,không kể thời gian phát đề 
 (Đề thi có 6 trang)
Câu 1: Pháp luật có đặc điểm là:
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến ;mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẻ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 2: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở:
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
Câu 3: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tánh mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:
A. Vi phạm pháp luật hành chánh.
B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Bị xử phạt vi phạm hành chánh. 
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4:Tháo trộm các ốc vít trên đường ray xe lửa là hành vi vi phạm:
A.Dân sự B.Hình sự C.Hành chính D.Kỉ luật
Câu 5: Anh N thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không lí do, trong trường hợp này N vi phạm:
 	A. Hình sự	B. Hành chính	C. Dân sự	D. Kỉ luật
Câu 6: Chị C bị bắt về tội vu khống và tội làm nhục người khác, trong trường hợp này chị C phải chịu trách nhiệm:
A. Hình sự	B. Hành chính	C. Dân sự	D. Kỉ luật
Câu 7: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:
Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. 
Câu 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:
A. dân tộc, giới tình, tôn giáo	B. thu nhập tuổi tác địa vị
C. dân tộc, địa vị, giới tình, tôn giáo	D. dân tộc, độ tuổi, giới tình
Câu 9: Học tập là một trong những:
A. Nghĩa vụ của công dân	B. quyền của công dân
C. trách nhiệm của công dân	D. quyền và nghĩa vụ của công dân
Câu 10: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động:	
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước
B. tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 11: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
Chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
Tất cả các phương án trên.
Câu 12: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là: 
Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
Bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa.
Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
Tất cả các phương án trên.
Câu 13: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:
A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.
B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.
C. yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ
D. Sống mẫu mcự và noi gương tốt cho nhau.
Câu 14: Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng	
B. không trái với PL và thỏa ước lao động tập thể
C. giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động	
D. Tất cả các nguyên tắc trên.
Câu 15: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hang nội, ngoại
B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống
Câu 16: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:
A. Kết hôn	B. Nghỉ việc không lí do
C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi	D. Có thai
Câu 17: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước:
A. Buôn thần bán thánh	B. Tốt đời đẹp đạo
C. Kính chúa yêu nước	D. đạo pháp dân tộc
Câu 18: Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
A. Công dân có quyền không theo bất kì tôn giáo nào
B. Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
C. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo đó
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 19: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành:
Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn.
Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
Tất cả các phương án trên.
Câu 20: Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C.Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 21: "Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm." là một nội dung thuộc
A.Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận
B.Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
C.Nội dung về quyền tự do ngôn luận
D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
Câu 22: Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền
A.Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C.Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 23: Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền
A.Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C.Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 24: "Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang." là một nội dung thuộc
A.Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B.Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C.Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.
Câu 25: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B
ABất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C.Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Không vi phạm gì
Câu 26: "Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước." là
A.Hình thức dân chủ trực tiếp
B.Hình thức dân chủ gián tiếp
C.Hình thức dân chủ tập trung
D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 27: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử
A.Người bị khởi tố dân sự
B.Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án
C.Ngưòi đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương
D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án
Câu 28: Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử
A.Phổ thông
B.Bình đẳng
C.Công khai
D. Trực tiếp
Câu 29: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
Tất cả các phương án trên.
Câu 30: "Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm." là một nội dung thuộc
A.Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận
B.Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
C.Nội dung về quyền tự do ngôn luận
D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
Câu 31 : Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là :
Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.
Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
 D.Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử
Câu 32: Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của
A. Nhân dân
B.Công dân
C.Nhà nước
D. Lãnh đạo nhà nước
Câu 33: Nhận định nào sau đây ĐÚNG
Khi có người ................là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được
A.Chính mắt trông thấy
B.Xác nhận đúng
C.Chứng kiến nói lại
D. Tất cả đều sai
Câu 34: Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân là:
Rất cần thiết để công dân phát triển toàn diện.
Góp phần cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Góp phần xây dựng đất nước trong thời kỳ hội nhập, toàn cầu hóa.
Tất cả các phương án trên.
Câu 35: Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:
Quyền sở hữu công nghiệp.
Quyền được tự do thông tin.
Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.
 D.Tất cả các phương án trên
Câu 36: Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:
Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.
Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.
Mọi công dân đều phải đóng học phí.
Tất cả các phương án trên.
Câu 37: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh:
A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh
 B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong SX
 C. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh
 D. Xúc tiến các hoạt động thương mại
Câu 38: Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:
 A. Từ 18 đến 27 tuổi.
 B.Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
 C.Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
 D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi
Câu 39: Pháp luật bảo vệ môi trường quy định:
A. Bảo vệ môi trường phải gắn hài hòa với phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội để
phát triển bền vững đất nước.
B. Bảo vệ môi trường phải phù hợp quy luật, đặc điểm lịch sử, phù hợp với trình
độ phát triển kinh tế - xã hội.
C. Bảo vệ môi trường là việc làm thường xuyên, ngăn ngừa và khắc phục ô
nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 40: câu có nội dung đúng về bảo vệ môi trường:
A.ở những nơi nhiều ao ,hồ,sông,suối không cần tiết kiệm nước.
B.Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có lợi về kinh tế nhưng có hại cho môi trường.
C.Dùng phân hóa học sẽ tốt cho đất.
D.Lấp đầm lầy xây dựng khu dân cư mới là làm cho môi trường sạch , đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docCD_VGN.doc