Đề thi thử THPT quốc gia Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017
Đề 13. TH -1.4.17
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ
 NĂM HỌC 2016 –2017
Câu 1: Hội nghị Ianta không thông qua nội dung gì?
A. Nhanh chóng đánh bại Phát xít
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Tổ chức đàn áp CNXH ở Đông Âu
D. Phân chia thành quả chiến tranh
Câu 2:  Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 luôn thực hiện mục tiêu
A. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ
B.  hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
C.  hòa bình, trung lập, không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
D.  tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người
Câu 3. Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN là tên viết tắt của
	A. hiệp ước hợp tác phát triển. B. hiệp ước hòa bình và hợp tác. 
 C. hiệp ước thân thiện và hợp tác. D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện.
Câu 4. Bản thông điệp mà Tổng thông Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12 - 3 - 1947 được xem là sự khởi đầu cho
A. tham vọng làm bá chủ thế giới
B. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
C. mưu đồ làm bá chủ thê giới của Mĩ.
D. chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng chiến tranh lạnh.
Câu 5. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định nhiệm vụ của thời kì cuối cùng là
	A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.
	B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.
	C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
	D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Câu 6. Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?
A. Tiểu tư sản. B. Tư sản dân tộc C. Nông dân D. Công nhân.
Câu 7. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
 A. tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
 B. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
 C.tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
 D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc .
Câu 8. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10 - 1930) là
	A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ.
	B. công nhân, nông dân.
	C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
	D. công nhân, nông dân, trí thức.
Câu 9. Hội nghị quân sự Bắc Kì (15-4-1945) quyết định những vấn đề gì?
A.Thành lập đội Việt Nam truyên truyền giải phóng quân.
B.Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân. 
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 10. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện Tuần lễ vàng, Quỹ độc lập nhằm mục đích gì?
 	A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. 	 
 	B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước.
 	C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. 
D. Hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 11. Với Tạm ước 14/9/1946, Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh nhân nhượng cho Pháp quyền lợi về
	A. chính trị và văn hóa B. kinh tế và quân sự 
	C. kinh tế và văn hóa D. quân sự và chính trị
Câu 12. Ngày 09/11/1946, Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thông qua
	A. danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến
	B. bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam mới
	C. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam
	D. quyết định lập Ủy ban hành chính các cấp
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới
 B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
Câu 14. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa 2 phe TBCN và XHCN, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canada đã 
A. kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
B. kí Định ước Henxinki 
C. thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí tiến công chiến lược
D. thành lập Cộng đồng châu Âu (EC)
Câu 15. Một trong những nội dung chính của Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (8/9/1951) là
A. Nhật Bản chỉ có lực lượng Phòng vệ dân sự để đảm bảo an ninh trật tự trong nước.
B. bộ chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh tiếp tục hoạt động ở Nhật Bản.
C. Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến tranh, không sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.
D. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
Câu 16. Việc thực hiện kế hoạch Mác san đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?
	A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.
	B. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
	C. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.
 D. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
Câu 17. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có khả năng lãnh đạo cách mạng Việt Nam triệt để nhất?
 A. Nông dân B. Tiểu tư sản C. Công nhân D. Tư sản dân tộc
Câu 18. Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?
A. Cộng sản đoàn 
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên 
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông
D. Tâm tâm xã 
Câu 19. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 – 1945 là
	A. bọn phản động thuộc địa và tay sai B. thực dân và phong kiến
	C. đế quốc và phát xít D. phát xít Nhật
Câu 20. Câu văn nào được trích trong “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân?
 A.“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa”.
B. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”.
 C. “Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
 D. “ Nước Việt Nam có quyền được hưởng tự do và độc lập, và thật sự đã trở thành một nước tự do, độc lập”.
Câu 21. Tại sao Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang hòa hoãn với Pháp?
A. Vì Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng
B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
C. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc đã bắt tay câu kết với nhau chống ta.
D. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
Câu 22. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?
	A. Chiến dịch Việt Bắc (1947).	
	B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
	C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954.	
	D. Chiến dịch Biên giới(1950).
Câu 23. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 là
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước
C. nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ
D. hai bên ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt
Câu 24. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Chiến thắng Vạn Tường (1965) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc
B. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc
C. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược (1972) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc
D.Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ
Câu 25. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 26. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung nhất cho sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng thành công những thành tựu của khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên dồi dào
C. Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển
D. Mua nguyên liệu ở các nước thế giới thứ ba với giá rẻ
Câu 27. Tổ chức nào dưới đây không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
B. Khu vực thương mại tự do ASEAN ( AFTA)
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu ( ASEM)
D. Liên minh châu Âu ( EU)
Câu 28. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1. Cao trào kháng Nhật cứu nước
2. Nhật xâm lược Đông Dương.
3. Mặt trận Việt Minh ra đời.
4. Nhật đảo chính Pháp.
A. 2 – 3 – 4 – 1 
B. 3 – 4 – 2 – 1 	
C. 4 – 1 – 3 - 2	
D. 1 – 3 – 2 - 4	
Câu 29. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
B. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.
C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
Câu 30. Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương là gì?
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít.
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.
Câu 31. Nhân tố nào đã tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
B. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy .
C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 32. Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là
A. sự đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
B. sự phát triển của phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác
C. sự phát triển của khuynh hướng cứu nước tư sản
D. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 33. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với các phong trào cách mạng trước đó là gì?
A. Thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế
B. Mang tính thống nhất, diễn ra trên phạm vi toàn quốc
C. Thu hút đông đảo các tầng lớp, các giai cấp tham gia
D. Là phong trào lần đầu tiên chĩa mũi nhọn vào cả hai kẻ thù là đế quốc, phong kiến.
Câu 34. Điểm khác nhau cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn thảo là
A. xác định kẻ thù, nhiệm vụ.
B. xác định nhiệm vụ và lực lượng.
C. xác định hình thức và phương pháp đấu tranh.
D. xác định lãnh đạo và vị trí cách mạng.
Câu 35. Cho đoạn thông tin sau:
“Thắng lợi của cách mạng tháng Tám đánh đấu(1).. của cách mạng Việt Nam, mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: Kỉ nguyên(2), kỉ nguyên..(3), làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc, kỉ nguyên ..(4).gắn liền ..(5)”(SGK Lịch sử 12, trang 119)
Các dữ liệu đúng để điền vào đoạn thông tin trên sẽ là: 
A. (1) Bước ngoặt vĩ đại, (2) độc lập dân tộc, (3) nhân dân, (4) chủ nghĩa xã hội, (5) giải phóng giai cấp
B. (1) bước ngoặt lớn, (2) độc lập, (3) đảng cộng sản, (4) giải phóng dân tộc, (5) giải phóng giai cấp
C. (1) bước ngoặt quan trọng, (2) chủ nghĩa xã hội, (3) nhân dân, ( 4) độc lập dân tộc, (5) giải phóng giai cấp
D. (1) bước phát triển nhảy vọt, (2) độc lập tự do, (3) nhân dân lao động, (4)giải phóng dân tộc, (5) giải phóng giai cấp
Câu 36. Tổ chức nào dưới đây không tham gia trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954)?
A. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Liên Việt
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 37. Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ XXI là gì?
A. Chiến tranh xung đột ở nhiều nơi.
B. Nguy cơ cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên.
C. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành.
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Câu 38. Bài học kinh nghiệm nào trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 không được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1936 – 1939?
A. Bài học vể xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
B. Bài học về phân hóa kẻ thù
C. Bài học về khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
D. Bài học về công tác tư tưởng.
Câu 39. Nhận định nào đúng nhất về mối quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ với hiệp định Giơ nevơ năm 1954?
A. Đó là sự phối hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
B. Thắng lợi ở Điện Biên Phủ buộc Pháp kí kết hiệp định Giơnevơ.
C. Hiệp định Giơnevơ là biểu hiện sự lớn mạnh của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
D. Cùng đưa đến sự kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
Câu 40. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 dã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam 
A. Chiến thắng Phước Long
B. Chiến thắng Tây Nguyên
C. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng
D. Chiến thắng Quảng Trị
 -------------------------- HẾT-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_thu_THPT_quoc_gia_32017.doc