Đề thi thử THPT quốc gia Lịch sử lớp 12 lần 1 - Mã đề 209 - Trường THPT Thanh Miện

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Lịch sử lớp 12 lần 1 - Mã đề 209 - Trường THPT Thanh Miện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Lịch sử lớp 12 lần 1 - Mã đề 209 - Trường THPT Thanh Miện
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 01 
MÔN: Lịch Sử
Thời gian làm bài: 50 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 209
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Tổng thư ký Liên Hợp Quốc từ năm 2017 là người nước nào?
A. Tây ban Nha.	B. Bồ Đào Nha.	C. Hàn Quốc	D. Ca Na Đa.
Câu 2: Năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố chính thức chấm dứt chiến tranh lạnh là do.
A. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc chiến tranh mới
B. cuộc "chiến tranh lạnh" mà Mĩ và Liên Xô tham gia bị thế giới lên án.
C. Mĩ và Liên Xô đều suy giảm thế mạnh trước sự vươn lên của trung tâm Tây Âu và Nhật Bản.
D. Liên Xô không đủ tiềm lực tài chính để tiếp tục chạy đua vũ trang.
Câu 3: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi.
A. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù
B. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng
C. có nhiều thực dân đế quốc
D. có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.
Câu 4: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô từ đồng minh chuyển sang đối đầu?
A. Đối lập mục tiêu, chiến lược.	B. Đối lập kinh tế.
C. Đối lập chính trị.	D. Đối lập quân sự.
Câu 5: Từ năm 1919-1930 công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là công lao nào?
A. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
B. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào trong nước
D. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 6: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa phong trào đồng khởi 1959-1960?
A. Tiêu diệt đế quốc Mĩ và tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Chuyển cách mạng miền nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
Câu 7: Vì sao Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 tháng 5/1941 có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của cách mạng tháng Tám?
A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
B. Chủ trương gương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
C. Củng cố được khối đại đoàn kết toàn dân
D. Xác định khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
Câu 8: Vì sao Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 ở Đông Dương?
A. Thất bại gần kề của phe phát xít nói chung và của Nhật nói riêng
B. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít
C. Mâu thuẫn Nhật- Pháp trở lên gay gắt
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn
Câu 9: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là.
A. muốn xoay đổi cục diện chiến tranh
B. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
C. tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài
D. kết thúc chiến tranh trong danh dự
Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Về công tác tư tưởng.
B. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cho tổng khởi nghĩa.
D. Xây dựng khối liên minh và mặt trận thống nhất.
Câu 11: Để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện chủ trương.
A. tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc
B. kiên quyết cầm súng chống Pháp xâm lược
C. chủ động đàm phán với Pháp
D. mượn tay Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc
Câu 12: Đảng của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1923 là
A. Đảng lập hiến	B. Nam phong.
C. Trung bắc tân văn.	D. Hội phục viên
Câu 13: Tại sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử với Cách Mạng Việt Nam?
A. Đó là khuynh hướng của nước mới.
B. Mở ra thời kỳ độc lập tự do cho cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản.
Câu 14: Những biện pháp đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai có tác dụng như thế nào?
A. làm thất bại âm mưu cấu kết với quân Anh, quân Pháp ở Miền Nam hòng bóp chết chính quyền cách mạng non trẻ.
B. kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
C. chính quyền cách mạng vẫn giữ vững và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
D. hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.
Câu 15: Thắng lợi trong chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954 của ta đã đánh dấu kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản là do
A. do hậu phương của Pháp ở xa
B. ta giành quyền chủ động liên tiếp trên chiến trường
C. địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta
D. Mĩ viện trợ giúp Pháp không kịp thời
Câu 16: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
A. Có ý nghĩa chính trị và quân sự quan trọng.
B. Pháp xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Điện Biên Phủ.
C. Có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.
D. Pháp và Mĩ coi đây là" một pháo đài bất khả xâm phạm".
Câu 17: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập.
A. In-đô-nê-xi-a	B. Lào	C. Cam-pu-chia.	D. Việt Nam.
Câu 18: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau sự kiện.
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.
Câu 19: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ XXI là gì?
A. Chiến tranh xung đột ở nhiều nơi.
B. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành.
C. Nguy cơ cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên.
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Câu 20: Đâu không phải là một tính chất trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Rộng lớn	B. Quyết liệt.	C. Triệt để.	D. Dân chủ
Câu 21: Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất khiến pháp tăng cường qui mô và tốc độ khai thác lần hai?
A. Khai thác nguồn nhân công.
B. Khai thác thị trường.
C. Vơ vét nguyên nhiên liệu.
D. Pháp tham gia chiến tranh và bị thiệt hại nặng nề.
Câu 22: Tại sao Đảng lại thay đổi chủ trương đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Do Đảng phải đi vào hoạt động bí mật.
B. Do chính sách của mặt trận nhân dân Pháp.
C. Sự xuất hiện của Chủ Nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh.
D. Do thực dân Pháp đàn áp.
Câu 23: Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản là.
A. do con đường cách mạng tư sản thất bại.
B. phản ánh khách quan cuộc vân động giải phóng bằng con đường cách mạng vô sản.
C. do phong trào công nhân thế giới và trong nước phát triển.
D. do phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 24: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam là.
A. hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua.
B. phát hành tiền Việt Nam.
C. thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.
D. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên.
Câu 25: Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa vào thời gian.
A. Năm 1982	B. Năm 1985	C. Năm 1986	D. Năm 1978
Câu 26: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã chứng tỏ điều gì?
A. Giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất chủ trương khởi nghĩa.
B. Mục tiêu khởi nghĩa không phù hợp với nhân dân
C. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.
D. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
Câu 27: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
Cao trào kháng Nhật cứu nước
Nhật xâm lược Đông Dương.
Mặt trận Việt Minh ra đời.
4. Nhật đảo chính Pháp.
A. 3 – 4 – 2 - 1	B. 4 – 1 – 3 - 2	C. 2 – 3 – 4 - 1	D. 1 – 3 – 2 - 4
Câu 28: “Người Việt Nam ta giữ vững trong tim lời thề. Mười chín tháng Tám chớ quên là ngày khởi nghĩa. Hạnh phúc sáng tô non sông Việt Nam”.Những câu hát sau của nhạc sĩ Xuân Oanh nói về sự kiện gì?
A. Giải phóng thủ đô.
B. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập.
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thành công.
D. Nhân dân Hà Nội đánh tan cuôc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.
Câu 29: Việt Nam ký Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương là do.
A. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại Pháp về quân sự.
B. sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
C. sự chi phối của Trung Quốc, muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực Đông Nam Á.
D. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng
Câu 30: Bản chất của mối quan hệ ASEAN và 3 nước Đông Dương từ năm 1967 đến 1979.
A. Chuyển từ đối dầu sang đối thoại.
B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
C. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương chống Mĩ
D. Đối đấu căng thẳng.
Câu 31: Thắng lợi nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của kế hoạch "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp?
A. Biên giới thu đông 1950.	B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946.
C. Việt Bắc- thu đông 1947.	D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 32: Quốc gia nào là quốc gia khởi đầu cho Cách Mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai?
A. Pháp.	B. Mĩ.	C. Đức.	D. Anh.
Câu 33: Chủ trương "vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã góp phần
A. lôi kéo tay sai và quân đội Pháp đi theo cách mạng.
B. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
C. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác
D. thúc đẩy sự phân hóa của Việt Nam quốc dân Đảng.
Câu 34: Đâu không phải là vấn đề quan trọng, cấp bách với các nước đồng minh tại hội nghị Ianta?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
B. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
C. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
D. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
Câu 35: Sau bao nhiêu năm từ 1975 Mĩ chính thức bình thường quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
A. 20 năm	B. 30 năm	C. 10 năm	D. 40 năm
Câu 36: “Đánh ăn chắc, tiến ăn chắc, nếu chắc thắng thì kiên quyết cho đánh còn không chắc thắng thị kiên quyết không cho đánh”. Đó là nội dung của:
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.	B. Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch biên giới thu đông 1950.	D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 37: Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu luôn luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến tranh thế gới thứ hai.
A. Pháp	B. Anh.	C. I-ta-li-a.	D. Đức
Câu 38: Tư tưởng cốt lõi trong cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là.
A. Tự do, dân chủ.	B. Độc lập, tự do.
C. Ruộng đất, dân cày.	D. Dân sinh, hạnh phúc.
Câu 39: Lý do Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1945?
A. quân Pháp bắn súng, ném lựu đạn nhiều nơi ở Hà Nội
B. tấn công Nam Bộ và Nam Trung Bộ
C. khiêu khích tiến công ta ở Lạng Sơn, Hải Phòng
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.
Câu 40: Mục tiêu bao quát nhất của Mĩ sau chiến tranh lạnh là gì?
A. Khôi phục nền kinh tế Mĩ.	B. Chi phối, lãnh đạo thế giới.
C. Sử dụng khẩu hiệu dân chủ.	D. Bảo đảm an ninh, sẵn sàng chiến đấu.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docSAMPLE_LS_209.doc