SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2017 Môn thi: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi 20 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: Câu 81: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật A. cho phép. B. ưu tiên. C. thừa nhận. D. không cấm. Câu 82: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền tự do cơ bản của công dân? A. Quyền bình đẳng trong lao động. B. Quyền tham gia bầu cử và ứng cử. C. Quyền khiếu nại và tố cáo. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 83: Ở nước ta, quyền lập hiến và lập pháp được trao cho cơ quan quyền lực nào sau đây? A. Tòa án. B. Quốc hội. C. Viện kiểm sát. D. Chính phủ. Câu 84: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền học tập của công dân. C. quyền tự do của công dân. D. quyền sáng tạo của công dân. Câu 85: Đặc trưng nào dưới đây thể hiện giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật? A. Tính quy định bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quyền lực. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 86: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ A. trực tiếp. B. xã hội chủ nghĩa. C. đại diện. D. gián tiếp. Câu 87: Mục đích của quyền khiếu nại nhằm A. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại. B. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật. C. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. D. phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật. Câu 88: Trong bảo vệ môi trường, việc làm nào sau đây có tầm quan trọng đặc biệt? A. Bảo vệ môi trường đất. B. Bảo vệ rừng. C. Bảo vệ môi trường nước. D. Bảo vệ môi trường không khí. Câu 89: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo A. quyết định của cơ quan. B. quy định của pháp luật. C. quy định của nhà nước. D. quyết định của tòa án. Câu 90: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề A. thời sự, văn hóa, xã hội của công dân. B. chính trị, kinh tế, đời sống của cá nhân. C. kinh tế, xã hội, thời sự địa phương. D. chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. Câu 91: Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, là nội dung bình đẳng A. giữa các chức sắc. B. giữa các tín đồ. C. giữa các tôn giáo . D. giữa các tín ngưỡng. Câu 92: Nội dung nào thể hiện quyền sáng tạo của công dân? A. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo. B. Chỉ những người trưởng thành mới có quyền sáng tạo. C. Chỉ những người lao động trí óc mới có quyền sáng tạo. D. Chỉ nhà khoa học mới có quyền sáng tạo. Câu 93: Các dân tộc Việt Nam được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện quyền bình đẳng về A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. giáo dục. Câu 94: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đại đoàn kết dân tộc, là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. Khẳng định này thể hiện A. mục đích của bình đẳng giữa các dân tộc. B. vai trò của bình đẳng giữa các dân tộc. C. ý nghĩa của bình đẳng giữa các dân tộc. D. mục tiêu của bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 95: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới A. quan hệ sản xuất và quan hệ thương mại. B. quan hệ chính trị và quan hệ văn hóa. C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. quan hệ cộng đồng và quan hệ cá nhân. Câu 96: Các cá nhân tổ chức chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 97: Pháp luật quy định sự bình đẳng của các doanh nghiệp khi tham gia vào các quan hệ kinh tế A. phụ thuộc vào cấp quản lý. B. không phụ thuộc chế độ sở hữu. C. phụ thuộc chế độ sở hữu. D. phụ thuộc vào quy mô kinh doanh. Câu 98: Dấu hiệu khác biệt nhất để phân biệt tội phạm với các vi phạm pháp luật khác là A. tính phải chịu trách nhiêm pháp lý. B. tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội của hành vi. C. tính có lỗi của người thực hiện hành vi. D. xâm hại quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Câu 99: Chính sách quan trọng nhất của nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là A. khuyến khích người dân tiêu dùng. B. tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng. C. hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp. D. xúc tiến các hoạt động thương mại. Câu 100: Quy phạm pháp luật không tồn tại trong xã hội A. có tư hữu B. không có nhà nước. C. có giai cấp. D. có nhà nước. Câu 101: Nội dung nào sau đây nói về nghĩa vụ của người sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật? A. Cải tiến kĩ thuật. B. Sáng tạo trong sản xuất. C. Tự chủ trong sản xuất. D. Bảo vệ môi trường. Câu 102: Không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Ông K sẽ lựa chọn cách giải quyết nào dưới đây để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo đúng quy định của pháp luật? A. Tuyệt đối chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. B. Khởi kiện ra Tòa hành chính thuộc Tòa án nhân dân trong thời hạn luật định. C. Tiếp tục khiếu nại lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. D. Rút đơn khiếu nại. Câu 103: Để thể hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải tôn trọng A. chỗ ở của người khác. B. quyền riêng tư của người khác. C. tự do của người khác. D. bí mật của người khác. Câu 104: Pháp luật quy định công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau, phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện A. quyền học không hạn chế. B. quyền học thường xuyên, học suốt đời. C. quyền học bất cứ ngành nghề nào. D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 105: Ý kiến nào là đúng với quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Được tùy ý gặp bất cứ ai để phỏng vấn. B. Hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật. C. Được tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến. D. Phát biểu ở bất cứ nơi nào mình muốn. Câu 106: Việc phân chia thành 4 loại vi phạm pháp luật: vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật là căn cứ vào A. đối tượng vi phạm và hành vi vi phạm gây ra các thiệt hại. B. mức độ thiệt hại của các loại vi phạm gây ra cho các cá nhân, tổ chức. C. đặc điểm từng loại tội phạm trong những giai đoạn lịch sử nhất định. D. đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm của hành vi vi phạm. Câu 107: Nhà nước ban hành chính sách về học phí, học bổng, để giúp đỡ khuyến khích người học nhằm đảm bảo A. phát huy sự sáng tạo của công dân. B. quyền học tập của công dân. C. công bằng trong giáo dục. D. sự phát triển của đất nước. Câu 108: Em Linh là học sinh lớp 11 đã chế tạo ra được máy diệt muỗi thân thiện với môi trường trong kỳ thi cấp Tỉnh và đạt giải III. Vậy em Linh đã thực hiện quyền gì của công dân ? A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do. Câu 109: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện quyền bình đẳng A. giữa các dân tộc. B. giữa các vùng, miền. C. giữa các việc chung của nhà nước. D. giữa các công dân. Câu 110: Do mâu thuẫn cá nhân T, 18 tuổi đã đánh ông H bị thương nặng, giám định thương tật 60%. Đây là hành vi vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. dân sự. Câu 111: Giám đốc công ty Y có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với nhân viên với lý do A. thường xuyên không hoàn thành công việc. B. nghỉ làm việc 3 ngày vì kết hôn. C. bị nhiễm HIV. D. nuôi con nhỏ. Câu 112: Sau kỳ thi học kỳ xong An cùng các bạn trong lớp tổ chức liên hoan trên bãi biển Long Hải, khi ăn xong thì trời cũng đã tối An và các bạn của mình đã gom rác rồi vứt xuống biển cho nhanh. Hành vi của bạn An và các bạn của mình là vi phạm pháp luật A. phục hồi môi trường . B. bảo vệ môi trường . C. bảo vệ các nguồn nước. D. bảo vệ môi trường khu dân cư gần biển. Câu 113: Luật An toàn giao thông quy định từ ngày15 tháng 12 năm 2007, mọi người đi xe máy phải đội nón bảo hiểm. Đây là những việc A. phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định. C. dân bàn và quyết định trực tiếp. D. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra. Câu 114: Anh X sẽ được thành lập công ty tư nhân, nếu anh X là A. lao động tự do. B. công chức nhà nước. C. viên chức nhà nước. D. giáo viên công lập. Câu 115: Anh X lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị Y đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh X bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử lí như thế nào? A. Không xử lí chị Y vì chị Y là người đi xe đạp. B. Cảnh cáo, nhắc nhở chị Y và cho về. C. Phạt tiền và truy cứu trách nhiệm hình sự đối với chị Y. D. Cảnh cáo chị Y và buộc bồi thường thiệt hại cho anh X. Câu 116: Hằng ngày, gia đình bà A đều thắp nhang cho ông bà tổ tiên. Việc làm của gia đình bà A thể hiện điều gì? A. Hoạt động tín ngưỡng. B. Hoạt động mê tín dị đoan. C. Hoạt động tôn giáo. D. Hoạt động công ích. Câu 117: Nam và Bắc là hai người học cùng trường cùng yêu một bạn nữ tên là Linh, mấy ngày gần đây Nam luôn nhận được tin nhắn của Bắc với nội dung “nếu tiếp tục gặp Linh thì sẽ giết chết”, nếu em là Nam em sẽ chọn cách xử lí như thế nào cho phù hợp nhất để bảo vệ mình? A. Trình báo với nhà trường và cơ quan công an để được bảo vệ. B. Nhờ người thân đến đánh để Bắc sợ và không giám thực hiện ý đồ của mình. C. Báo cho bạn bè của mình biết và bàn bạc phương án đối phó. D. Tìm cách chốn để bảo toàn tính mạng và sức khỏe cho mình. Câu 118: Học sinh lớp 12A đang thảo luận kế hoạch tổ chức liên hoan chia tay sau khi tốt nghiệp phổ thông. Bạn nào cũng hăng hái phát biểu ý kiến. Đây là việc các bạn đang thực hiện quyền A. dân chủ trực tiếp. B. tự do của học sinh trong lớp học. C. dân chủ gián tiếp. D. bình đẳng trong hội họp. Câu 119: L 21 tuổi có mâu thuẫn với K nên xúi người em của mình đánh K chết (L không trực tiếp đánh K). Vậy theo em, cần xử lý L hình thức gì? A. Xử lý kỷ luật. B. Xử lý hình sự. C. Xử phạt hành chính. D. Không xử phạt. Câu 120: Chị Sô Đa người dân tộc Khơme. Vừa qua chị được Nhà nước hỗ trợ tiền để mở lớp dạy múa cho con em đồng bào dân tộc mình. Việc làm này thể hiện Nhà nước ta đang tạo điều kiện cho các dân tộc A. để phát triển giáo dục. B. ổn định chính trị. C. để phát triển kinh tế. D. phát triển văn hoá. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: