Đề thi thử THPT Quốc gia lần 12 môn Vật lý năm 2017 - Mã đề 012 - Sở GD & ĐT Thành phố Hồ Chí Minh

docx 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 05/11/2025 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 12 môn Vật lý năm 2017 - Mã đề 012 - Sở GD & ĐT Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 12 môn Vật lý năm 2017 - Mã đề 012 - Sở GD & ĐT Thành phố Hồ Chí Minh
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÍ _ LẦN 12
 TP. HỒ CHÍ MINH	 Năm học: (2016– 2017)
Mã đề:012
	 (Thời gian làm bài 50 phút) 
Cho biết: Hằng số Plăng: h = 6,625.10-34 Js; Tốc độ ánh sáng trong chân không : c = 3.108 m/s; Điện tích nguyên tố: e = 1,6. 10-19 C; Khối lượng electron me =9.1.10-31kg; Gia tốc trọng trường: g = = 10 m/s2; Khối lượng prôtôn mp = 1,0073u, Khối lượng nơtrôn mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2.
Một vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa theo phương trình) x = 5cos(ωt (cm). Tại thời 
t = 0 lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn bằng 1 N. Tần số góc có giá trị bằng
	A. 20 rad/s.	B. 0,314 Hz.	C. 4 rad/s.	D. 0,628 rad/s.
Một con lắc lò xo treo theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Từ vị trí cân nâng vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ, thời gian từ lúc buông đến lúc vật đến vị trí thấp nhất lần thứ nhất mất 0,2 s. Biên độ dao động điều hoà là 
	A. 1 cm.	B. 2 cm.	C. 4 cm.	D. 1,6 cm.
Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Tại điểm N trên dây gần A nhất có biên độ dao động cực đại. Khoảng cách AN bằng 
	A. 60 cm.	B. 30 cm.	C. 15 cm.	D. 10 cm.
Một vật dao động điều hòa dưới tác dụng của lực F = - 3x (N). Tại thời điểm lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn 1 N, thế năng của vật bằng 
	A. 0,167 J.	B. 0,5 J.	C. 0,334 J.	D. 0,1 J.
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi đưa lên độ cao h con lắc dao động với biên độ không đổi, nhiệt độ không đổi. Lúc này cơ năng của con lắc
	A. không đổi.	B. tăng.	C. giảm.	D. bằng 0.
Chọn ý sai. Tia tử ngoại và tia Rơn ghen đều 
A. có chung bản chất điện từ. 	B. có tần số nhỏ hơn tần số tia gamma.
C. chữa được bệnh ung thư. 	D. gây ra những phản ứng quang hóa.
Hạt nhân có phóng xạ và chu kì bán rã T. Biết NA = 6,022.1023 hạt/mol. Ban đầu có 10 g , sau t = 3T số hạt phóng ra là 
	A. 2,195.1023 hạt.	B. 3.13.1023 hạt.	C. 4,195.1023 hạt.	D. 2,195.1024 hạt.
Cho mạch gồm cuộn dây có điện trở R và độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C. Điện áp 2 đầu mạch có tần số f và có giá trị hiệu dụng U. Biết 2UL = UC, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây bằng 
	A. 2U 	B. U 	C. U 	D. U
Thí nghiệm Y - âng giao thoa ánh sáng: nguồn sáng phát ra hai bức xạ có bước sóng lần lượt là l1 = 0,5 mm và l2 = 0,75 mm. Xét tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng ứng với bước sóng l1 và tại N là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng l2 (M, N ở cùng phiá đối với tâm O). Trên MN ta đếm được
	A. 3 vân sáng 	B. 5 vân sáng	C. 7 vân sáng	D. 9 vân sáng 
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Y – âng: Hai khe S1 và S2 có S1S2 = 1 mm và được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,54.10-3 mm. Khi giảm khoảng cách từ hai khe S1S2 đến màn 1 m thì khoảng vân 
	A. tăng 0,54 mm.	B. giảm 0,54 mm.	C. tăng 0,46 mm.	D. không đổi.
Nhiệt độ của một vật phát sáng càng cao, thì 
	A. miền quang phổ thu được càng hẹp.	
	B. vùng bức xạ có bước sóng dài càng sáng.
	C. vùng bước sóng ngắn càng sáng.	 
	D. miền quang phổ càng rộng nhưng độ sáng các vùng như nhau.
Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?
	A. Làm da người rám nắng, có màu bánh mật.	B. Khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế.
	C. Phát hiện vết nứt bên trong khối kim loại.	D. Kích thích sự phát quang một số chất.
Công thoát êlectron ra khỏi đồng là 4,47 eV. Để có hiện tượng quang điện xảy ra trên tấm đồng, cần chiếu bức xạ có bước sóng
	A. mm.	B. mm.	
	C. mm.	D. mm.
Một vật có khối lượng m=100g dao động điều hoà trên trục ngang Ox với tần số f =2Hz, biên độ 5cm. Lấy gốc thời gian tại thời điểm vật có li độ x0 = - 5cm, sau đó 1,25 s thì vật có thế năng
A. 4,93mJ.	B. 20mJ.	C. 7,2mJ.	D. 0.
Một mẫu là chất phóng xạ a có chu kì bán rã T = 138 ngày đêm, tại t = 0 có khối lượng 1,05 g. Sau thời gian t, khối lượng đã phóng xạ là 0,7875 g. Thời gian t bằng
	A. 69 ngày đêm B. 130 ngày đêm C. 414 ngày đêm 	D. 276 ngày đêm 
Khi chiếu một chùm sáng thích hợp vào khối bán dẫn thì
	A. mật độ êlectron trong khối bán dẫn giảm mạnh.
	B. nhiệt độ của khối bán dẫn giảm nhanh.
	C. mật độ hạt dẫn điện trong khối bán dẫn tăng nhanh.
	D. cấu trúc tinh thể trong khối bán dẫn thay đổi.
Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây ghép nối tiếp với một tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây và hai đầu mạch có giá trị bằng nhau; Góc lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu cuộn dây với điện áp hai đầu tụ C bằng . Hệ số công suất mạch bằng
	A. 0,866	B. 0,5	C. 0,8	D. 0,6
Chọn ý sai. Prôtôn 
	A. là hạt mang điện tích dương. 	B. có khối lượng rất lớn so với khối lượng êlectrôn.
	C. chính là hạt nhân của nguyên tử Hidrô . 	D. còn gọi là hạt pôzitrôn. 
Cho phản ứng hạt nhân: . Phản ứng này 
A. là phản ứng thu năng lượng nên gọi là phản ứng nhiệt hạch. 
B. toả năng lượng nhiều hơn năng lượng toả ra khi một hạt U235 phân hạch. 
C. chỉ xảy ra trên Mặt Trời và là nguồn gốc năng lượng phát ra từ Mặt Trời. 
D. chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao và là phản ứng toả năng lượng.
Sự phát quang xảy ra 
A. ở nhiệt độ bình thường.	B. ở nhiệt độ rất cao
C. ở mọi nhiệt độ.	D. đối với mọi chất khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.
Tia Laze 
	A. truyền được trong chân không.	B. không có tính đơn sắc cao.
	C. là chùm sáng hội tụ và kết hợp.	D. nhìn thấy được trong chân không.
Chọn phát biểu đúng:
A. Lực hạt nhân có cường độ rất lớn và xảy ra với các điện tích cùng dấu.
B. Khối lượng hạt nhân bao giờ cũng lớn hơn tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân đó.
C. Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
D. Độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là 5,68.10-3 s-1. Chu kỳ bán rã của chất này bằng
	A. 4 s	B. 8,9 s.	C. 124 s.	D. 122 s.
Chọn phát biểu đúng: 
A. Hạt nhân bền vững khi có khối lượng trung bình và năng lượng liên kết lớn.
B. Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
C. Trong phóng xạ β+ có một nơtrôn đã biến đổi thành một prôtôn.
D. Trong sự phân hạch, hệ số nhân nơtrôn là số nơtrôn cần thiết để có phản ứng dây chuyền.
Xét phản ứng hạt nhân: . Biết hạt nhân Nitơ đứng yên và phản ứng thu năng lượng 1,2103 MeV. Cho u ; c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Vận tốc tối thiểu của hạt nhân He để phản ứng trên sinh ra có độ lớn bằng
	A. 0,02548c	B. 0,01557c	C. 0,03554c	D. 0,05562c
Đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện C. Điện áp hai đầu mạch u = U0cos(100pt + ). Gọi I0 là cường độ cực đại qua tụ, trong nửa chu kì đầu tiên, khi điện áp hai đầu mạch có giá trị bằng - 0,5U0 thì cường độ dòng điện qua tụ bằng 
	A. 0.	B. – 0,5I0	C. 0,866I0 	D. – I0.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch R , L , C mắc nối tiếp một điện áp (V). Biết R = 100 Ω và ω thay đổi. Khi điện áp giữa hai bản tụ điện lệch pha so với điện áp hai đầu mạch thì công suất tiêu thụ của mạch bằng
	A. 100 W.	B. W .	C. 300 W.	D. 200 W .
Mắc nối tiếp một cuộn dây thuần cảm L = 0,551 H với một bóng đèn (110 V – 121 W). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều (110 V – 50 Hz). Bỏ qua tính cảm kháng của dây tóc bóng đèn, như vậy trong 1 giờ đèn tiêu thụ điện năng 
A. 121 Wh và sáng bình thường.	B. 30,25 Wh và sáng bình thường.
C. 108,9 kJ và sáng mờ.	D. 121 Wh và sáng mờ.
Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L , điện trở thuần R = 0, tụ điện có điện dung C. Tích điện cho tụ hiệu điện thế U0, sau đó cho tụ phóng điện qua cuộn dây. Cường độ dòng điện trong mạch khi năng lượng điện trường gấp 3 lần năng lượng từ trường là 
	A. i = 	B. i = 	C. i = 	D. i = 
Trong giao thoa ánh sáng bởi khe Y-âng biết hai khe S1, S2 cách nhau đoạn 0,7 mm và có cùng khoảng cách đến màn quan sát là 2,1 m. Chiếu sáng hai khe bởi ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,42 μm và λ2. Ta thấy, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó và gần nó nhất bằng 5,04 mm. Bước sóng λ2 có giá trị bằng
	A. 0,42 μm.	B. 0,73 μm.	C. 0,64 μm.	D. 0,56 μm.
Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = . Đặt giữa hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = 200(V). Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức
	A. i = 2) A.	B. i = 2) A. 
	C. i = 2) A. 	D.i = 2) A.
Một mạch dao động LC lý tưởng, L = H. Đặt một điện áp xoay chiều (V) vào hai đầu mạch thì biên độ cường độ dòng điện qua mạch LC lớn nhất. Điện dung C có giá trị bằng
	A. F	B. F	C. F	D. F
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
	A. .	B. .	C. 	D. .
Thực hiện giao thoa sóng cơ học trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cùng biên độ và cách nhau 12 cm. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng và có khoảng cách đến A, B lần lượt là d1, d2. Biên độ dao động tại M là A = 4 mm (d1, d2 tính bằng cm). Coi biên độ sóng không đổi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là
	A. 11.	B. 10.	C. 12.	D. 13.
Đoạn mạch điện AB theo thứ tự gồm 3 hộp X, Y, Z mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa X và Y; N là điểm nối giữa Y và Z. Mỗi hộp chỉ chứa một trong 3 linh kiện: điện trở R , cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB và mạch có tính dung kháng. Như vậy, theo thứ tự X, Y, Z là 
	A. R, C, L.	B. L, R, C.	C. C, R, L.	D. R, L, C.
Đặt điện áp có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng có tần số góc thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC có các gái trị R, L, C không đổi. Công suất tiêu thụ trên mạch khi 1 = 100π rad/s, khi 2 = 300π rad/s và khi 3 = 400π rad/s có giá trị lần lượt tương ứng là P1, P2, P3 . Biết rằng khi = và khi = mạch tiêu thụ cùng một công suất. Như vậy:
	A. P1 = P3 > P2.	B. P1= P2 < P3.	C. P1 = P3 < P2.	D. P3 =P2 < P1
Khi chiếu bức xạ có tần số 8,275.1014 Hz vào một tấm kim loại thì vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron là v0. Thay bức xạ trên bởi bức xạ có tần số 7,5.1014 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron giảm còn . Giới hạn quang điện kim loại trên bằng 
	A. 0,512 μm 	B. 0,436 μm 	C. 0,6 μm 	D. 0,482 μm
Đoạn mạch xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM chứa điện trở R = 30 Ω nối tiếp với tụ điện có điện dung C và đoạn mạch MB chỉ chứa cuộn dây có độ tự cảm . Vôn-kế có điện trở vô cùng lớn mắc vào hai đầu đoạn mạch AM. Am-pe kế có điện trở không đáng kể mắc nối tiếp vào mạch. Khi đặt vào hai đầu mạch AB một điện áp xoay chiều có tần số f = 50 Hz thì vôn kế chỉ 75 V; ampe kế chỉ 1,5 A; điện áp giữa hai đầu vôn-kế lệch pha 900 so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây bằng
	A. 75 V.	B. 35,5 V.	C. 37,5 V. 	D. 40 V.
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100 g và một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 4 cm rồi truyền cho nó một vận tốc 40π cm/s theo phương thẳng đứng từ dưới lên. Coi vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Thời gian ngắn nhất để vật chuyển động từ vị trí thấp nhất đến vị trí lò xo bị nén 1,5 cm là
	A. s.	B. s.	C. s.	D. s.
Đoạn mạch điện AB theo thứ tự gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu AB thì cường độ dòng điện qua mạch là (A). Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB. Điện trở r có giá trị 
	A. 50 	B. 30 	C. 100 	D. 80
HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_12_mon_vat_ly_nam_2017_ma_de_01.docx