Đề thi thử THPT quốc gia Giáo dục công dân lớp 12 năm 2017 - Nguyễn Đức Hiếu

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Giáo dục công dân lớp 12 năm 2017 - Nguyễn Đức Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Giáo dục công dân lớp 12 năm 2017 - Nguyễn Đức Hiếu
SỞ GD & ĐT YÊN BÁI
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017
TRƯỜNG THPT VĂN CHẤN
Đề thi thử gồm 06 trang
Người ra đề: Nguyễn Đức Hiếu
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Giáo dục công dân
Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 101
Họ và tên:. Phòng thi.Số báo danh..
Hãy chọn đáp án đúng nhất và điền vào bảng đáp án dưới đây theo thứ tự câu.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đápán
Câu
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Đáp án
Câu
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đáp án
Câu 1. Pháp luật được hiểu là hệ thống các
A. quy tắc xử sự chung.	B. quy định chung.
C. quy tắc ứng xử riêng.	D. quy định riêng.
Câu 2. Nội dung văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là vi phạm đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 3. Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.
C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền tham gia quản lí xã hội của công dân.
Câu 4. Bạn A thắc mắc, tại sao cả Hiến pháp và Luật Giáo dục đều quy định công dân có quyền và nghĩa vụ học tập? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn A.
A. Tính quyền lực.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 5. Những hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.	B. Xây dựng pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.	D. Phổ biến pháp luật.
Câu 6. Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
A. không cho phép làm.	B. cho phép làm.
C. quy định cấm làm.	D. quy định phải làm.
Câu 7. Công dân được làm những gì mà pháp luật cho phép là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.	B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.	D. Áp dụng pháp luật.
Câu 8. Anh A sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy. Công an đã xử phạt hành chính với anh A. Việc làm của công an là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.	B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.	D. Áp dụng pháp luật. 
Câu 9. Anh X và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh X và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.	B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.	D. Áp dụng pháp luật. 
Câu 10. Ban M (17 tuổi) vì mâu thuẫn cá nhân với anh K (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang theo hung khí đến đánh anh K dẫn đến tử vong. Hành vi của M thuộc loại vi pháp luật nào dưới đây?
A. Vi phạm hình sự.	B. Vi phạm dân sự.
C. Vi phạm hành chính.	D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 11. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ
A. tài sản.	B. thừa kế.
C. sở hữu.	D. pháp luật.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm trong thực hiện bình đẳng giữa cha mẹ với con?
A. Cha mẹ có sự phân biệt đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ luôn chăm sóc và giáo dục con.
C. Cha mẹ ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.
D. Cha mẹ lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên.
Câu 13. Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, T được bà ngoại nuôi ăn học. Từ khi có việc làm ổn định, T không về thăm bà và thường trốn tránh khi bà lên thăm. Nếu là T, em sẽ chọn cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Biếu bà một khoản tiền.
B. Chuyển chỗ để bà không tìm được.
C. Chuyển cả chỗ ở và chỗ làm việc để bà không tìm được.
D. Đón bà lên sống cùng để tiện cho việc chăm sóc.
Câu 14. Thấy chị H được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 60 phút vì đang mang thai, chị T (đang không mang thai) cũng yêu cầu được nghỉ như chị H vì cùng là lao động nữ. Theo quy định của pháp luật thì chị T
A. không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc.
B. không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.
C. cũng được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động.
D. cũng được nghỉ để đảm bảo sức khỏe lao động.
Câu 15. Theo quy định của pháp luật, công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
C. được đảm bảo công bằng.
D. hưởng mọi quyền lợi như nhau.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
C. Mọi cơ sở tôn giáo hợp pháp được Nhà nước bảo hộ.
D. Công dân theo tôn giáo khác nhau không được kết hôn với nhau.
Câu 17. Nghi ngờ anh X là người lấy cắp xe máy của ông A, công an xã đã bắt và giam anh X tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Việc làm của công an xã đã vi phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 18. Các quyền tự do cơ bản của công dân quy định mối quan hệ giữa
A. công dân với pháp luật.	B. công dân với nhà nước.
C. công dân với các tổ chức.	D. công dân với công dân.
Câu 19. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án là một trong những nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 20. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được quy định tại điều nào trong Hiến pháp năm 2013?
A. Điều 17.	B. Điều 20.
C. Điều 70. 	D. Điều 71.
Câu 21. Hiến pháp năm 2013 quy định. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp
A. phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.	B. phạm tội quả tang.
C. phạm tội đặc biệt nguy hiểm.	D. phạm tội gây nguy hiểm lớn.
Câu 22. Cơ quan nào dưới đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?
A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
B. Tòa án nhân các cấp.
C. Ủy ban nhân dân các cấp.
D. Cơ quan điều tra các cấp.
Câu 23. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp
A. người đó phạm tội nghiêm trọng.
B. người đó đang thực hiện phạm tội.
C. có thông tin cho rằng người đó đã thực hiện phạm tội.
D. có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm.
Câu 24. Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người đó?
A. Công an.
B. Bất kỳ người nào.
C. Những người mà pháp luật cho phép.
D. Những người có thẩm quyền.
Câu 25. Pháp luật quy định thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không được vượt quá
A. 6 giờ.	B. 8 giờ.
C. 10 giờ.	D. 12 giờ.
Câu 26. Hiến pháp năm 2013 quy định
A. công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
B. công dân đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
C. công dân đủ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.
D. công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử.
Câu 27. Pháp luật quy định đối tượng nào có quyền được tố cáo?
A. Các cán bộ có thẩm quyền.
B. Cá nhân và tổ chức mới có quyền.
C. Chỉ các tổ chức mới có quyền.
D. Chỉ công dân mới có quyền.
Câu 28. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc bầu cử?
A. Bỏ phiếu kín.	B. Trực tiếp.
C. Công khai.	D. Bình đẳng.
Câu 29. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân
A. giám sát các cơ quan chức năng.
B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. thực hiện quyền dân chủ.
D. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 30. Ở phạm vi cơ sở, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo cơ chế nào?
A. Quyền lực tối cao.
B. Tập trung dân chủ.
C. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
D. Dân chủ công khai.
Câu 31. Trong trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
B. Người đang thi hành án.
C. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.
D. Người đang điều trị ở bệnh viện.
Câu 32. Chị M là kế toán của xã X. Do mẫu thuẫn cá nhân với ông T – chủ tịch xã nên chị M cố í tạo chứng cứ giả để tố cáo ông T về tội lạm dụng công quỹ. Nhận định nào dưới đây là đúng về hành vi của chị M?
A. Chị M đã thực hiện quyền khiếu nại của công dân.
B. Chị M đã thực hiện quyền tố cáo của công dân.
C. Chị M đã vi phạm quyền khiếu nại của công dân.
D. Chị M đã lợi dụng quyền tố cáo của công dân.
Câu 33. Theo Luật bầu cử, việc công dân nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ là vi phạm nguyên tắc nào?
A. Bình đẳng.	B. Trực tiếp.
C. Phổ thông.	D. Bỏ phiếu kín.
Câu 34. Chị H giáo viên hợp đồng tại trường Tiểu học X. Do có việc cá nhân nên chị đã viết đơn xin nghỉ việc một thời gian. Sau đó, chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động từ phía nhà trường vì lí do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng í với quyết định đó và muốn khiếu nại. Chị H phải gửi đơn đến
A. Trưởng Phòng giáo dục huyện.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân xã.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
D. Hiệu trưởng trường Tiểu học X.
Câu 35. Chị L là kế toán của xã H. Nhiều lần ông phát hiện ông Chủ tịch xã có hành vi khai khống, gian lận trong chi tiêu tài chính của xã. Chị đã khuyên ngăn nhưng ông chủ tịch đã đe dọa sẽ đuổi việc chị. Hãy giúp chị L lựa chọn cách làm phù hợp với quy định của pháp luật trong số những cách làm dưới đây?
A. Lờ đi coi như không biết hành vi đó của ông chủ tịch xã.
B. Báo cáo hành vi của ông chủ tịch xã với công an huyện.
C. Nói cho mọi người trong cơ quan biết về hành vi của ông chủ tịch xã.
D. Viết đơn tố cáo ông chủ tịch xã và gửi lên huyện.
Câu 36. Nhận định nào dưới đây không đúng?
Công dân không được thực hiện quyền bầu cử khi
A. đang chấp hành hình phạt tù.
B. đang điều trị ở bệnh viện.
C. mất năng lực hành vi dân sự.
D. đang bị tạm giam.
Câu 37: Gia đình ông A nhận được quyết định của xã về việc thu hồi một phần đất ở của gia đình để làm đường giao thông. Gia đình ông A không đồng í và không biết phải làm gì. Em sẽ lựa chọn cách làm phù hợp với pháp luật nào dưới đây để giúp gia đình ông A?
	A. Thuê luật sư để giải quyết.
	B. Phải chấp nhận vì đó là quyết định của xã, không thể thay đổi.
	C. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
	D. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
Câu 38. Cậu bé Hoàng quê ở Tuyên Quang, khi mới 5 tuổi đã đạt giải trong cuộc thi Sáng tạo dành cho thanh, thiếu niên, nhi đồng toàn quốc nên đã được đặc cách vào lớp 1, rồi đặc cách vào lớp 2. Điều này thể hiện
A. quyền học tập không hạn chế của công dân.
B. quyền học tập và sáng tạo của công dân.
C. quyền được học tập và phát triển của công dân.
D. quyền học tập tự do của công dân.
Câu 39. Bạn Hoa đang học lớp 10. Do có thành tích học tập và rèn luyện tốt nên bạn đã viết đơn xin gia nhập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và được chấp nhận. Điều này thể hiện
A. quyền sáng tạo của công dân.
B. quyền phát triển của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền học tập của công dân.
Câu 40. Bạn Sùng A Tống, người dân tộc H’Mông, có hộ khẩu thường trú trong thời gian học Trung học phổ thông trên 18 tháng tại khu vực 1 khi tham gia xét tuyển đại học được ưu tiên cộng 2 điểm. Điều này phù hợp với
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền được phát triển của công dân.
C. quyền sáng tạo của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
........................Hết........................

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_THU_GDCD_12.doc