SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Trường THPT Trần Nhân Tông Bài thi: Khoa học xã hội: Môn: ĐỊA LÍ ĐỀ MINH HOẠ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1. Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp là thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc áp dụng các biện pháp nông lâm kết hợp chống suy thoái và ô nhiễm đất ngăn chặn nạn du canh, du cư. Câu 2. Chọn tên thích hợp nhất cho biểu đồ sau: A. Biểu đồ thể hiện cơ cấu tình hình sử dụng đất của ĐB SCL và Tây Nguyên. B. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu tình hình sử dụng đất của ĐB SCL và Tây Nguyên. C. Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu tình hình sử dụng đất của ĐB SCL và Tây Nguyên. D. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích đất của ĐB SCL và Tây Nguyên. Câu 3.Cảnh quan tiêu biển của phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng gió mùa cận xích đạo C. đới rừng xích đạo đới rừng nhiệt đới D. đới rừng nhiệt đới gió mùa Câu 4.Trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là xói mòn, rửa trôi đất,lũ lụt, thiếu nước nghiêm trọng về mùa khô động đất, lũ quét, hạn hán bão, lũ, trượt lở đất nhịp điệu mùa của khí hậu, sông ngòi thất thường, thời tiết không ổn định Câu 5. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Tây Bengan xâm nhập trực tiếp vao nước ta, gây mưa lớn cho Duyên hải miền Trung C. Bắc Bộ Nam Bộ và Tây Nguyên D. Tây Nguyên Câu 6.Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta là muối C. cát sa khoáng D. dầu khí Câu 7.Đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long là rộng 15.000km2 có mạng lưới kênh rạch chằng chịt bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông có các bậc ruộng cao bạc màu Câu 8.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 cho biết tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào sau đây không tiếp giáp với biển? A. An Giang C.Tp Hải Phòng B. Nam Định D. Thừa Thiên Huế Câu 9.Phân bố dân cư nước ta không đều giữa đồng bằng với trung du,miền núi nội bộ vùng đồng bằng, trung du và miền núi giữa thành thị và nông thôn Tất cả đều đúng Câu 10.Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta tới kinh tế là tạo việc làm cho người lao động làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tăng thu nhập cho người dân tạo ra các thị trường có sức mua lớn Câu 11. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng lao động ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm tỷ trọng lao động ở khu vực công nghiệp – xây dưng tăng tỷ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước tăng tỷ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài Câu 12.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị đặc biệt ở nước ta là Hà Nội,Thành phố Hồ Chí Minh C. Hà Nội, Đà Nằng Hà Nội, Hải Phòng D. Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng Câu 13.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỷ đồng là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh C. Biên Hòa, Thủ Dầu Một Hà Nội, Hải Phòng D. Hải Phòng, Đà Nẵng Câu 14.Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế không phải là: Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh trên cả nước Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn Câu 15.Việc áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng là do có sự phân hóa chủ yếu của các điều kiện: Khí hậu,nguồn nước, địa hình Địa hình, khí hậu , đất trồng Đất trồng, độ ẩm và nguồn nước tưới Nguồn nước, nhiệt độ, địa hình Câu 16. Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long Đồng bằng song Cửu Long và Đồng bằng song Hồng Đồng bằng song Hồng và Bắc Trung Bộ Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ Câu 18.Hiện nay điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển là: Cơ sở thức ăn được đảm bảo Khí hậu nhiệt đới ẩm Nhiều giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao Ít dịch bệnh Câu 19. Ngành công nghiệp rượu, bia, nước ngọt nước ta thường phân bố ở đâu? Các thành phố lớn C. Gần các nguồn nguyên liệu Gần tuyến đường giao thong D. Nơi tập trung công nhân lành nghề Câu 20.Nguyên nhân chính hạn chế sự phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở phía Nam ở nước ta là: Việc xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than gây ô nhiễm môi trường Vị trí xa các nguồn nguyên liệu Nhu cầu về điện không cao như các tỉnh phía Bắc Câu 21.Theo hệ thống phân loại hiện hành, số lượng nhóm và các ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là: 3 nhóm với 19 ngành C. 2 nhóm với 23 ngành 3 nhóm với 29 ngành D. 3 nhóm với 27 ngành Câu 22.Quốc lộ 1A không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây? Trung du miền núi Bắc Bộ Tây nguyên Đồng bằng sông Cửu Long Đông Nam Bộ Câu 23.Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu ở nước ta là : A.Hàng công nghiệp nặng, khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp và hàng nông, lâm, thủy sản B. Máy móc, thiết bị toàn bộ, hàng tiểu thủ công nghiệp C. Sản phẩm luyện kim, cơ khí, hàng nông – lâm – thủy sản D. Sản phẩm công nghiệp ô tô, xe máy và điện tử dân dụng Câu 24.Trung du Miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là do khoáng sản là mặt hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu cả nước là nơi có các nhà máy khai thác khoáng sản và luyện kim lớn nhất cả nước là nơi thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài t rong công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản có nhiều mỏ khoáng sản lớn, có giá trị kinh tế cao và đang được khai thác Câu 25. Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I của Đồng bằng sông Hồng là : Tăng tỷ trọng của ngành trồng trọt, giảm tỷ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản Giảm tỷ trọng của ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi , tăng tỷ trọng ngành thủy sản. Giảm tỷ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản Tăng tỷ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỷ trọng của ngành trồng trọt và thủy sản Câu 26.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Bắc Trung Bộ là : Quồc lộ 1 A, đường sắt Bắc –Nam, đường số 7 Quốc lộ 1A, đường sắt Băc - Nam, đường Hồ Chí Minh Quốc lộ 1A, đường sắt Băc – Nam, đường số 9 Quốc lộ 1A, đường sắt Băc –Nam, đường số 8. Câu 27.Biện pháp quan trọng trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là : Phát triển thủy lợi Tăng cường lực lượng lao động Phát triển mạng lưới giao thông vận tải Trồng và bảo vệ rừng Câu 28. Vào mùa khô, nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long vì cung cấp nước cho nuôi trồng thủy sản giảm diện tích đất hoang hóa cung cấp nước tưới cho cây trồng để thau chua, rửa mặn trong đất Câu 29. Điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là đất bazan có tầng phong hóa sâu, nhiều sông suối khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm đất bazan giàu dinh dưỡng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng Câu 30. Cây công nghiệp dài ngày quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ hiện nay là cà phê B. hồ tiêu C. cao su D. điều Câu 31. Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là Tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng Bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu Hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới Phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí Câu 32. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận thuộc chủ quyền trên biển của nước ta lần lượt là: Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế Tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy Lãnh hải, nội thủy,đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải,, đặc quyền kinh tế Câu 33. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, trung tâm công nghiệp nào của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị trên 40 nghìn tỷ đồng đến 120 nghìn tỷ đồng ? Hà Nội B. Hải Phòng C. Hạ Long D. Hải Dương Câu 34. Căn cứ vào bảng số liệu sau đây Diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước ta giai đoạn 2000 – 2012 Đơn vị : nghìn ha Năm 2000 2005 2010 2012 Cây hàng năm 778,1 861,5 797,6 729,9 Cây lâu năm 1451,3 1633,6 2010,5 2222,8 Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước ta giai đoạn 2000 – 2012? Biểu đồ miền C. Biểu đồ tròn Biểu đồ cột D. Biểu đồ đường Câu 35. Cho bảng số liệu sau đây Sản lượng than, dầu thô và điện ở nước ta giai đoạn 1995 – 2014 Năm 1995 2000 2005 2014 Than ( triệu tấn ) 8,4 11,6 34,1 41,1 Dầu thô (triệu tấn ) 7,6 16,3 18,5 17,4 Điện ( tỉ KWh ) 14,7 26,7 52,1 141,3 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta? Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất so với hai mặt hàng còn lại Sản lượng dầu thô luôn thấp hơn sản lượng than và tăng ổn đinh Sản lượng than tăng nhanh trong giai đoạn 2000 – 2005 nhưng tăng chậm hơn ở giai đoạn 2005 – 2014 Sản lượng dầu thô có dấu hiệu giảm trong giai đoạn 2005 – 2014 Câu 36. Cho biểu đồ Dân số thành thị Dân số nông thôn Biểu đồ trên đã thể hiện cho nội dung nào sau đây ? Tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1990 – 2010. Quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 1990 -2010. Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 1990 – 2010. Sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 1990 – 2010. Câu 37. Dựa vào bảng số liệu sau Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm Địa điểm Tháng 1 (ooc) Tháng 7(ooc) Tb năm (ooc) Lạng Sơn Hà Nội Vinh Huế Quy Nhơn TP HCM9 13,3 16,4 17,6 19,7 23,0 25,8 27,0 28,9 29,6 29,4 29,7 27,1 21,2 23,5 23,9 25.1 26,8 27,1 Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là : 12, 50C B. 7,50C C. 6,70C D. 10,50C Câu 38. Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm di tích, lễ hội C. lễ hội, địa hình điạ hình, di tích D.di tích khí hậu Câu 39. Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là? Đồng bằng duyên hải miền Trung C. Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng D. Các đồng bằng giữa núi và ở trung du Câu 40. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù đảo nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là Cở sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta. Nơi có thể tổ chức sinh sống, phát triển sản xuất. HẾT.. Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2016.
Tài liệu đính kèm: