Đề thi thử THPT Quốc gia cho học sinh (học viên) môn Địa lý Lớp 12 THPT, BT THPT - Mã đề 208 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Ninh Bình

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 13/12/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia cho học sinh (học viên) môn Địa lý Lớp 12 THPT, BT THPT - Mã đề 208 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Ninh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia cho học sinh (học viên) môn Địa lý Lớp 12 THPT, BT THPT - Mã đề 208 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Ninh Bình
SỞ GD - ĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 04 trang)
ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
CHO HỌC SINH (HỌC VIÊN) LỚP 12 THPT, BT THPT
NĂM HỌC 2016 - 2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã Đề: 208
Câu 1: Dạng địa hình đồi núi nước ta chạy theo hai hướng chính là
A. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
B. hướng tây nam - đông bắc và hướng vòng cung.
C. hướng vòng cung và hướng đông bắc - tây nam.
D. hướng vòng cung và hướng đông nam - tây bắc.
Câu 2: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản khai thác là do
A. có hai ngư trường trọng điểm.	B. bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
C. hoạt động chế biến hải sản đa dạng.	D. có nhiều loài cá quý, loài tôm mực.
Câu 3: Khung hệ tọa độ địa lý của các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Tây , cực Đông ở nước ta theo thứ tự lần lượt là
A. 23023’B ; 8034’B ; 109024’Đ ; 102009’Đ.
B. 23023’B ; 109024’Đ ; 8034’B; 102009’Đ.
C. 23023’B ; 8034’B ; 109024’Đ ; 102009’Đ.
D. 23023’B ; 8034’B ; 102009’Đ ; 109024’ĐD.
Câu 4: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 13 (Các miền địa lý tự nhiên). Hãy cho biết các cao nguyên đá vôi ở vùng núi Tây Bắc là
A. Tả Phình, Sín Chải, Hà Giang, Cao Bằng.
B. Tả Phình, Sín Chải, Mộc Châu, Sơn La.
C. Kon Tum, Mơ Nông, Đắc Lắc, Di Linh.
D. Hà Giang, Cao Bằng, Đồng Văn, Mộc Châu.
Câu 5: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi vì
A. bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh, mực nước sâu, ít phù sa bồi đắl.
B. bờ biển dài nhất nước ta, biển ấm quanh năm không đóng băng.
C. có đường bờ biển dài, có nhiều cồn cát và bãi cát ven biển.
D. đường bờ biển dài có nhiều sông đổ ra biển.
Câu 6: Để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội đối với sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên cần có giải pháp nào sau đây?
A. Bổ sung lao động cho vùng, thu hút nguồn lao động từ các vùng khác đến.
B. Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây công nghiệp và xuất khẩu.
C. Củng cố và đẩy mạnh phát triển mô hình kinh tế nông trường quốc doanh.
D. Mở rộng diện tích cây công nghiệp lâu năm, hàng năm.
Câu 7: Hiện tượng nào sau đây không phải là thiên tai ở nước ta?
A. Cát bay, mưa đá.	B. Động đất, hạn hán.
C. Bão, lũ lụt.	D. Ô nhiễm môi trường biển.
Câu 8: Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào nửa sau mùa đông là
A. lạnh và khô.	B. lạnh, ẩm và có mưa phùn.
C. nóng, ẩm, mưa nhiều.	D. nóng và khô.
Câu 9: Hạn chế lớn nhất để phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. mùa khô sâu sắc, thiếu nước ngọt.	B. diện tích đất canh tác không lớn.
C. cơ sở vật chất, kĩ thuật kém phát triển.	D. chậm chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm
2010
2013
2014
Đồng bằng sông Hồng
1150,1
1129,9
1122,8
Đồng bằng sông Cửu Long
3945,9
4340,3
4246,6
 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2014, vẽ biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.	B. Biểu đồ cột ghép.	C. Biểu đồ tròn.	D. Biểu đồ đường.
Câu 11: Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là
A. có thị trường xuất khẩu rộng mở.
B. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước.
C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú.
D. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.
Câu 12: Ý nào sau đây thể hiện ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
A. Phòng tránh thiên tai.	B. Gây ô nhiễm môi trường.
C. Có thế mạnh lâu dài.	D. Tạo ra nhiều lao động có chất lượng cao.
Câu 13: Ba vùng có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 80% sản lượng của cả nước là
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là
A. thuỷ triều tác động mạnh.	B. diện tích đất mặn và phèn lớn.
C. thiếu nước ngọt.	D. cháy rừng.
Câu 15: Đai nhiệt đới gió mùa chân núi ở miền Bắc có độ cao trung bình từ (m)
A. Dưới 500 – 600.	B. Dưới 700 – 800.	C. Dưới 600 – 700.	D. Dưới 800 – 900.
Câu 16: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm chung của Biển Đông?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới khô.
B. Là biển tương đối kín.
C. Lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương.
D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 17: Vùng nào có năng suất lúa cao nhất nước ta hiện nay?
A. Tây Nguyên.	B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.	D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 18: Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ
A. việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
B. thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm.
C. chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
D. việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
Câu 19: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất cát, đất phèn.	B. đất xám, đất phù sa.
C. đất phèn, đất mặn.	D. đất mặn, đất xám.
Câu 20: Việc phân bố dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trên phạm vi cả nước là rất cần thiết vì
A. nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp.
B. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm hiện còn cao.
C. dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
D. phân bố dân cư nước ta không đều và chưa hợp lí.
Câu 21: Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh tương đồng về phát triển ngành công nghiệp
A. sản xuất vật liệu xây dựng.	B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. chế biến lương thực, thực phẩm.	D. điện lực.
Câu 22: Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có nhiều nhà máy thủy điện?
A. Sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn.	B. Có nhiều lao động kĩ thuật cao.
C. Địa hình cao và dốc.	D. Sông suối nhiều nước, giàu phù sa.
Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?
A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
B. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn.
C. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi.
D. Gia tăng dân tự nhiên giảm.
Câu 24: Loại tài nguyên mới được khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A. dầu và khí.	B. cát thuỷ tinh.	C. muối biển.	D. hải sản.
Câu 25: Sản lượng than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu cho ngành
A. công nghiệp luyện kim và xuất khẩu.	B. công nghiệp nhiệt điện và luyện kim.
C. công nghiệp nhiệt điện và hoá chất.	D. công nghiệp nhiệt điện và xuất khẩu.
Câu 26: Các thế mạnh chủ yếu để phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long là tài nguyên
A. đất, khí hậu, tài nguyên biển, khoáng sản.	B. đất, rừng, nguồn nước, khoáng sản.
C. đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật.	D. đất, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm nguồn lao động nước ta?
A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
B. Nguồn lao động cần cù, sáng tạo.
C. Nhiều công nhân kĩ thuật lành nghề.
D. Lực lượng lao động phân bố không đều.
Câu 28: Căn cứ vào At lat Địa lý Việt Nam trang 8, hãy cho biết than nâu tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.	B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.	D. Tây Nguyên.
Câu 29: Các sông là ranh giới tự nhiên của vùng núi Tây Bắc với vùng Đông vắc nước ta là
A. Sông Đà.	B. Sông Hồng.	C. Sông Chảy.	D. Sông Mã.
Câu 30: Điểm giống nhau chủ yếu giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là
A. địa hình các bậc thềm phù sa cổ, bề mặt phủ đất badan.
B. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
C. vị trí nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
D. địa hình mở rộng phía bắc và phía tây, thu hẹp ở ven biển.
Câu 31: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9. Cho biết vùng nào của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của Bão?
A. Đông Nam Bộ.	B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.	D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 32: 
Qua biểu đồ về năng suất và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010-2014 sau đây. Để đọc và hiểu biều đồ cần phải bổ sung nội dung nào sau đây?
A. Chú giải.	B. Năm.	C. Tên biểu đồ.	D. Đơn vị tính .
NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2014
Câu 33: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được qui định bởi nhân tố nào sau đây?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.	B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
C. Vị trí nằm trong vùng ngoại chí tuyến.	D. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 34: Sự phát triển của ngành nội thương thể hiện rõ rệt qua đặc điểm nào sau đây?
A. Tổng mức bán lẻ của hàng hóa.
B. Các mặt hàng buôn bán ở các chợ.
C. Số lượng các cơ sở buôn bán.
D. Lao động tham gia trong ngành nội thương.
Câu 35: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về nghành nông nghiệp cổ truyền ở nước ta?
A. Là ngành có công cụ sản xuất thủ công.	B. Là ngành sử dụng nhiều sức người.
C. Có quy mô sản xuất nhỏ.	D. Sản xuất ra sản phẩm để xuất khẩu.
Câu 36: Trong những năm qua, sản lượng lúa của nước ta tăng lên liên tục chủ yếu là do
A. tăng cường cơ giới hóa nông nghiệp.	B. đưa vào sử dụng các giống lúa mới.
C. mở rộng diện tích gieo trồng lúa.	D. thâm canh tăng năng xuất lúa.
Câu 37: Ở nước ta các vùng có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số trung bình cả nước là
A. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng , Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 38: Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
C. Xuất hiện các siêu đô thị ở khu vực ven biển.
D. Đô thị hóa diễn ra chậm.
Câu 39: Hiện tượng “phơn” khô nóng ở Bắc Trung Bộ nước ta là do gió mùa tây nam gặp dãy núi
A. Tam Đảo.	B. Bạch Mã.	C. Trường Sơn Bắc.	D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 40: Vùng có tỉ lệ che phủ rừng lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. Bắc Trung Bộ.	B. Nam Trung Bộ.	C. Đông Nam Bộ.	D. Tây Nguyên.
	----------- HẾT ----------	
Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí trong phòng thi
Họ, tên thí sinh:..............................................số báo danh: .............................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_cho_hoc_sinh_hoc_vien_mon_dia_ly_lo.doc
  • xlsDap an.xls