Trường THPT C Bình lục Giáo viên soạn: Nguyễn Thị Phương Thoa Thông qua việc phân tích ma trận đề thi minh họa, với việc đánh giá các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao tôi có thể đưa ra ma trận đề thi như sau Chủ đề Cấp độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cơ chế DT và BD 4 2 3 0 9 Quy luật di truyền 0 2 3 3 8 Di truyền quần thể 0 0 1 2 3 Di truyền người 1 0 0 1 2 Di truyền học ứng dụng 1 1 0 0 2 Tiến hóa 3 2 1 0 6 Sinh thái 3 3 2 2 10 Tổng 12 10 9 8 40 Qua ma trận này cho thấy, xu hướng ra đề của Bộ không còn tập trung nhiều ở mức độ hiểu/biết - thang thấp nhất của quá trình học tập mà tập trung nhiều ở mức độ vận dụng và vận dụng cao.Về độ khó, 4 câu ở mức độ nhận biết, 13 câu ở mức độ hiểu có thể coi là dễ thở với thí sinh, trong số 13 câu vận dụng có khoảng 8-10 câu ở mức độ tương đối dễ, điều này đồng nghĩa với việc khoảng 50% số câu hỏi giúp các thí sinh vượt qua mục đích xét tốt nghiệp. Tổng số nội dung biết, hiểu và vận dụng (có thể coi là dễ và trung bình) chiếm khoảng 30 câu với số điểm 7,5 điểm. Các học sinh học tập ở mức độ hiểu sách giáo khoa và sách bài tập hoàn toàn có thể với tới điểm số này. Ở 10 câu mức độ vận dụng cao (phần lớn nằm ở 10 câu cuối) sẽ là thử thách đối với học sinh để có thể đạt được 2,5 điểm còn lại. Cách sắp xếp các mức độ từ dễ đến khó sẽ giúp thí sinh có hứng thú và tinh thần làm bài thi, đề tập trung các câu khó bắt đầu từ câu 30 đến 40. Về mức độ nội dung kiến thức thì phần Cơ chế DT, BD Quy luật di truyền và Sinh thái có số câu hỏi nhiều nhất và tương đương nhau, đặc biệt phần sinh thái vận dụng kiến thức thức tế nhiều giúp thí sinh dễ dàng vượt qua. Chủ đề 1: Cơ chế di truyền và biến dị Phần này có 9 câu gồm 2 câu nhận biết (câu 1 và 7), 4 câu thông hiểu (câu 9, 11, 14, 21) ; 3 câu vận dụng (câu 2, 15 và 20). Câu 1 (nhận biết): Các mã bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là A. 3’GAU5’, 3’AAU5’, 3’AUG5’ B. 3’UAG5’, 3’UAA5’, 3’AGU5’ C. 3’UAG5’, 3’UAA5’, 3’UGA5’ D. 3’GAU5’, 3’AAU5’, 3’AGU5’ Câu 2 (nhận biết): Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, vùng vận hành là nơi Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu trúc. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã. Mang thông tin qui định cấu trúc protein ưc chế. Câu 3 (thông hiểu): Điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là: A.Đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung . B. Đều diễn ra trên cả hai mạch của gen. C. Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể. D.Đều có sự tham gia của ADN polimezaza. Câu 4 (thông hiểu): Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình: 1. Phân tử ADN mạch kép. 2. Phân tử tARN. 3. Phân tử prôtêin. 4. Quá trình dịch mã. 5. Quá trình nhân đôi ADN. 6.Quá trình phiên mã. Số nội dung đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5 (thông hiêu): Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình: 1. Phân tử ADN mạch kép. 2. Phân tử tARN. 3. Phân tử prôtêin. 4. Quá trình dịch mã. 5. Quá trình nhân đôi ADN. 6.Quá trình phiên mã. Số nội dung đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6 (thông hiểu): Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbEe. B. AaBbDEe. C. AaBbDdEe. D. AaaBbDdEe Câu 6 (Vận dụng): Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là A. đảo đoạn. B. Lặp đoạn C. chuyển đoạn trên một NST. D. Chuyển đoạn không tương hỗ. Câu 7 (Vận dụng): Một loài sinh vật có 12 nhóm gen liên kết . Số nhiễm sắc thể của các thể tam bội, thể ba nhiễm lần lượt bằng A. 36, 25 B. 26, 36 C. 18, 14 D. 14, 18 Câu 8 (Vận dụng): Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST? A. 7. B. 14. C. 35. D. 21. Câu 9 (Vận dụng) Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuccleotit là 3’ X T T G X G X X A A T A* 5’(A*:Nucleotit dạng hiếm). Khi gen trên nhân đôi đã tạo ra gen đột biến . Có bao nhiêu kết luận sau là đúng về đột biến đã xẩy ra (1)Kiểu đột biến xẩy ra là thay thế cặp AT bằng cặp GX (2) Có một axitamin bị thay đổi trong chuỗi polipeptit (3) Chuỗi polipeptit bị mất đi một axitamin (4) Không làm thay đổi thành phần axitamin của chuỗi polipeptit Biết các bộ ba tham gia mã hóa axitamin GAA,GAG:Glu; XGX, XGA, XGG:Arg; GGU, GGX, GGA: Gly; UAU, UAX:Tyr. A-1 B-2 C-3 D-4 Chủ đề 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền Phần này có 8 câu 1 câu thông hiểu (Câu 16); 3 câu vận dụng (Câu 5, 22, 29) và 4 câu vận dụng cao (31, 35, 38, 39) Câu 1 (thông hiểu) Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I. D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. Câu 2 (Vận dụng) Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng? A. Aa x Aa. B. AA x Aa. C. Aa x aa. D. AA x aa. Câu 3 (Vận dụng): Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này A. ; B. ; C. ; D. ; Câu 4 (Vận dụng) Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là A. . B. . C. . D. . Câu 5 (Vận dụng cao): Cho ruồi cái thân xám cánh dài (BV/bv) lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (bv/bv) được F1 gồm 4 loại kiểu hình như sau: 128 thân xám cánh dài, 124 thân đen cánh cụt, 26 thân đen cánh dài, 21 thân đen cánh cụt. Khoảng cách giữa 2 gen B và V trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu centimoocgan? A. 14 B. 15 C. 16 D. 20 Câu 6 (Vận dụng cao): Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen (D,d) quy định; Hình dạng cây do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% cây quả dẹt, vàng; 18,75% cây tròn, vàng; 18,75% cây tròn, xanh; 6,25% cây dài, xanh. Kiểu gen của cây F1 có thể là A. . B. AaBbDd. C. . D. Câu 7 (Vận dụng cao): Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là: A. XAXa, O, XA, XAXA. B. XAXa , XaXa, XA, Xa, O. C. XAXA, XaXa , XA, Xa, O. D. XAXA , XAXa, XA, Xa, O. Câu 8 (Vận dụng cao): Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Tỉ lệ cây có chiều cao 90 cm ở F2 là bao nhiêu? A. 1/64 B. 1/32 C. 1/16 D. 1/4 Chủ đề 3: Di truyền học quần thể Phần này gồm 3 câu 2 câu vận dụng (câu 30) và 1 câu vận dụng cao (câu 34 và 37) Câu 1 (Vận dụng): Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là: A. AA = aa = ; Aa = . B. AA = aa = ; Aa =. C. AA = Aa = ; aa = . D. AA = Aa = ; aa = . Câu 2 (Vận dụng cao): Xét một quần thể sinh vật ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ giao tử mang alen A bằng 2/3 tỉ lệ giao tử mang alen a. Thành phần kiểu gen của quần thể đó là : A. 0,2 AA : 0,5 Aa ; 0,3 aa. B. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0, 36 aa. C. 0,4 AA ; 0,6 Aa : 0,9 aa. D. 0,04 AA : 0,87 Aa : 0,09 aa. Câu 3 (Vận dụng cao): Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho quần thể P: 2/3 AA + 1/3 Aa = 1, tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 7 đỏ: 1 vàng B. 9 đỏ: 7 vàng C. 3 đỏ : 1 vàng D.11 đỏ: 1 vàng. Chủ đề 4: Di truyền học người Phần này gồm 2 câu 1 câu thông hiểu (câu 18) và 1 câu vận dụng cao (Câu 40) Câu 1 (thông hiểu): Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng? A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh. Câu 3 (Vận dụng cao): Cho sơ đồ phả hệ sau: ` Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là A. 1 và 4. B. 17 và 20. C. 8 và 13. D. 15 và 16. Chủ đề 4: Ứng dụng di truyền vào chọn giống Phần này gồm 2 câu 1 câu nhận biết (câu 10) và 1 câu vận dụng (câu 6) Câu 1 (thông hiểu) Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV. Câu 2 (Vận dụng): Trường hợp nào dưới đây không được xem là sinh vật biến đổi gen Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n Bò tạo ra nhiều hoocmon sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Petunia Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm Chủ đề 5: Tiến hóa Phần này gồm 6 câu 1 câu nhận biết (câu 10), 3 câu thông hiểu ( Câu 19, 34, 27); 1 câu vận dụng ( câu 13) và 1 câu vận dụng cao (câu 36) Câu 1 (nhận biết): : Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối. Câu 2 (thông hiểu):Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 3 (thông hiểu): Cho các dạng cách li: 1. cách li không gian 2. cách li cơ học 3. cách li tập tính 4. cách li khoảng cách 5. cách li sinh thái 6. cách li thời gian. Cách li trước hợp tử gồm: A. 1,2,3,6 B. 2,3,4,6 C. 2,3,5,6 D. 1,2,4,6 Câu 4 (thông hiểu): Trong đại cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ A. Silua B. Pecmi C. Cacbon D. Cambri Câu 5 (Vận dụng): Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. (5) Vòi voi và vòi bạch tuột (6) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (1) , (2)và (4). B. (1), (3) và (5). C. (2) , (4) và (6). D. (1), (2) và (6). Câu 6 (Vận dụng cao): Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ lien tiếp của một quần thể, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Thế hệ Tỉ lệ kiểu gen F1 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa F2 0,30 AA: 0,40 Aa: 0,30 aa F3 0,25 AA: 0,50 Aa: 0,25 aa F4 0,25 AA: 0,50 Aa: 0,25 aa Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên bị thay đổi bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây A. Giao phối ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên C. Đột biến D. Các yếu tố ngẫu nhiên Chủ đề 6: Sinh thái học Phần này gồm 10 câu trong đố có 4 câu thông hiểu (Câu 8, 12, 23 và 26), 4 câu vận dụng (câu 3, 17, 25 và 28) và 2 câu vận dụng cao (32 và 33). Câu 1 (thông hiểu): Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 2 (thông hiểu): Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A.số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. B. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. C.mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn. D.sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. Câu 3 (thông hiểu): Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như nấm, vi khuẩn. B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn nặng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải.., chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. D. Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. Câu 4 (thông hiểu): Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là A. trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó. B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi. C. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi. D. vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi. Câu 5 (Vận dụng): Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể A.cá rô phi và cá chép. B.chim sâu và sâu đo. C.ếch đồng và chim sẻ. D.tôm và tép. Câu 6 (vận dụng): Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là A. (2) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và (3). Câu 7 (vận dụng): Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ A. động vật ăn thịt và con mồi. B. cạnh tranh khác loài. C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh. Câu 8 (vận dụng): Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng tiết kiệm nguồn điện. Trồng cây gây rừng. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9 (Vận dụng cao): Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự A. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu B. tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ B. tảo đỏ, tạo nâu, tảo lục D. Tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ. Câu 10 ( vận dụng cao): Giả sử năng lượng của một ha đồng cỏ trong một ngày: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 lần lượt: A. 0,92%; 45,5%. B. 0,57%; 0,92%. C. 0,0052%; 45,5%. D. 0,92%; 0,57%. ---------------------------------------------------------------Hết-----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: