Đề thi thử kì thi quốc gia lần II năm học 2014-2015 môn: sinh học – khối 12

doc 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1159Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử kì thi quốc gia lần II năm học 2014-2015 môn: sinh học – khối 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử kì thi quốc gia lần II năm học 2014-2015 môn: sinh học – khối 12
Sở GD& ĐT Bình Phước
Trường THPT Hùng Vương
Mã đề: 468
ĐỀ THI THỬ KÌ THI QUỐC GIA LẦN II NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: SINH HỌC – KHỐI 12
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
( Đề thi có 50 câu - 6 trang )
Họ và tên HS: .; Lớp: ..; Số báo danh: 
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất ở mỗi câu.
Câu 1: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
B. trên nhiễm sắc thể thường.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
Câu 2: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:  ×  .Cho F1có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 13,125%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là:A. 30% B. 16% C. 20% D. 35%
Câu 3: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN của tế bào nhân thực có số nhận xét đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. 
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. 
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ → 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’. 
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.	A. 1 	B.2 	C. 3 	D. 4
Câu 4: Qúa trình phiên mã có các phát biểu: 
- Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào bộ ba mở đầu làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3’" 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
- Sau đó, ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’" 5’ để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều 3’ " 5’
- Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc " phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng. 
- Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại.
- Ở sinh vật thực, mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. 
- Sự tổng hợp mARN diễn ra trong nhân tế bào, vào kì trung gian, lúc NST đang ở dạng đóng xoắn cực đại.
Số nhận xét đúng là:A. 5	B.2 	C. 3 	D. 1
Câu 5: Trong kỹ thuật nhân bản vô tính cừu Dolly, nhận định nào dưới đây là chưa chính xác?
 (1) Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm sau đó lại tách tế bào trứng của cá thể này và loại bỏ nhân của tế bào này.
 (2) Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại nhân.
(3) Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
 (4) Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để mang thai và sinh con.
A. số 1 	B.số 2 	C.số 3 	D.số 4
Câu 6: Nguyên nhân gây ra hiện tượng suy giảm mức độ ưu thế lai ở các đời sau của giống lai là:
A. Số lượng các gen tốt bị giảm dần qua các thế hệ.
B. Tất cả các nguyên nhân trên.
C. Tỷ lệ dị hợp tử giảm, tỷ lệ đồng hợp tử tăng lên.
D. Mức độ đồng hợp tử giảm, mức độ dị hợp tử tăng lên.
Câu 7: Người ta tiến hành các thực nghiệm sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy trong kì sau của nguyên phân ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của nhiễm sắc thể. Khả năng dễ xảy ra nhất
A. Khuyết nhiễm.	B. Tam nhiễm kép hoặc tứ nhiễm.
C. Tam nhiễm.	D. Bình thường.
Câu 8: Sự điều hoà hoạt động của operôn lactôzơ.
- Khi môi trường không có lactôzơ.Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
- Khi môi trường có lactôzơ: Khi môi trường có lactôzơ, tất cả phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. 
- Khi môi trường có lactôzơ: ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
- Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.
- Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, do cấu trúc phức tạp của ADN trong NST
Số nhận xét đúng là:A. 5 B.2 	C. 3 	D. 4
Câu 9: Một gen có chiều dài 3060 Å, trong đó A = 3/7 G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ A/G ≈ 42,18%. Số liên kết hyđrô của gen đột biến là:
A. 2070	B. 2433	C. 2427	D. 2430
Câu 10: Các tế bào da và các tế bào dạ dày của cùng 1 cơ thể nhưng thực hiện chức năng khác nhau là do:A. Sử dụng mã di truyền khác nhau.	B. Có các gen đặc thù.
C. Chứa các gen khác nhau.	D. Các gen biểu hiện khác nhau.
Câu 11: Ở một sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung là: 5´ATG TXX TAX TXT ATT XTA GXG GTX AAT3´
Tác nhân đột biến làm cặp nuclêôtit thứ 16 G - X bị mất thì phân tử prôtein hoàn chỉnh tương ứng được tổng hợp từ gen đột biến có số axit amin là: A. 8 B. 4 C. 9 D. 5
Câu 12: Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST X gây ra,. Ở một cặp vợ chồng bình thường nhưng trong số các đứa con của họ có một đứa con gái bị mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về nguyên nhân của hiện tượng trên?
A. Rối loạn giảm phân ở mẹ dẫn đến tạo giao tử bất thường.
B. Rối loạn giảm phân II ở người mẹ còn ở người bố cũng giảm phân bất thường.
C. Rối loạn giảm phân I ở người mẹ, còn ở người bố bình thường.
D. Rối loạn giảm phân II ở người bố, ở người mẹ bình thường.
Câu 13: Khi nói về đột biến NST có các nhận xét sau:
- Nguyên nhân đột biến NST: Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lítác nhân sinh học hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
- Cơ chế chung đột biến cấu trúc NST : C¸c t¸c nh©n g©y ®ét biÕn ¶nh h­ëng ®Õn qu¸ tr×nh tiÕp hîp, trao ®æi chÐo...hoÆc trùc tiÕp g©y ®øt g·y NST ® làm phá vỡ cấu trúc NST. 
-Các đột biến cấu trúc NST dẫn đến sự thay đổi trình tự và số lượng các gen, làm thay đổi hình dạng NST.
 - Cơ chế chung đột biến lệch bội : Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ bộ NST ® tạo ra các giao tử không bình thường 
Số nhận xét sai là:A. 4	B.2 	C.3 	D. 1
Câu 14: Nhận định nào dưới đây cho thấy sự khác nhau giữa phiên mã nhân sơ và phiên mã ở nhân thực?	A. Sử dụng enzym.	B. Chế biến để tạo mARN trưởng thành.
C. Nguyên tắc khuôn mẫu.	D. Nguyên tắc bổ sung.
Câu 15: Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xoăn với chim đuôi ngắn, thẳng thu được F1 đồng loạt đuôi dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim cái chưa biết kiểu gen thu được một số kiểu hình ở thế hệ lai: 42 chim mái ngắn, thẳng:18 mái ngắn, xoăn: 42 mái dài, xoăn. Tất cả chim trống đều có kiểu hình dài, xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Nếu lai phân tích chim trống F1 thì tỉ lệ kiểu hình đuôi ngắn, thẳng là bao nhiêu:
A. 17.5% B. 36% C. 35% D. 7.5%
Câu 16: Ở ruồi giấm gen A: thân xám là trội hoàn toàn so với gen a: thân đen, gen B: cánh dài là trội hoàn toàn so với b: cánh ngắn trên cùng 1 cặp NST thường. Tiến hành lai cặp P: ♂Thân xám, cánh dài × ♀Thân xám cánh dài được thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ như sau: 57,5% Thân xám, cánh dài: 17,5% Thân xám, cánh cụt: 17,5% Thân đen, cánh dài: 7,5% Thân đen, cánh cụt. Kiểu gen của P và tần số hoán vị của cơ thể cái là: 	
A. ♀ AB / ab  × ♂ AB / ab f = 30% 	 B. ♀  AB / ab × ♂ Ab / aB f = 15%	
C. ♀ Ab / aB  × ♂ AB / ab f= 30%	D. ♀ . AB / aB× ♂. AB / Ab f = 10%
Câu 17: Quy luật phân li độc lập của Menđen thực chất nói về
A. sự phân li độc lập các alen ở giảm phân.	B. sự tổ hợp tự do các alen khi thụ tinh.
C. sự phân li độc lập của các tính trạng.	D. sự phân li kiểu hình theo biểu thức (3+1)n.
Câu 18: Một quần thể ngô có kiểu gen là AaBbCcDdEe tiến hành tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa mà người ta có thể thu được từ quá trình này là:
A. 8.	B. 1.	C. 2.	D. 32.
Câu 19: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST?
A. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
D. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
Câu 20: Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 4 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là 
A. 310	B. 912	C. 884	D. 452
Câu 21: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là
A. sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST.
B. trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
C. các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo.
D. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Câu 22: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
	A. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
	B. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
	C. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
	D. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
Câu 23: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY. 
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
Câu 24: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua. B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định tính trạng chín muộn. Đem lai giữa 2 cây dị hợp về cả 2 locus nghiên cứu thu được ở F2 có 4 lớp kiểu hình, trong đó có 24% kiểu hình quả chua, chín sớm. Các loại kiểu hình quả ngọt, chín sớm; quả ngọt, chín muộn và quả chua, chín muộn ở F2 xuất hiện với tỷ lệ lần lượt là:	A. 54%; 24%; 1%.	B. 51%; 24%; 1%.
C. 56%;16%;4%.	D. 54%; 21%; 1%.
Câu 25: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 10% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?	
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.	B. 74% cánh dài : 26% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.	D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Câu 26: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
- Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
- Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác
- Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
- Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 27: Quá trình hình thành các quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào yếu tố nào? 	 A. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài, quá trình phân ly tính trạng.
B. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài, tốc độ sinh sản của loài, áp lực chọn lọc tự nhiên. 
 C. Tốc độ sinh sản của loài, quá trình phân ly tính trạng.
D. Quá trình phân ly tính trạng, áp lực chọn lọc tự nhiên, tốc độ sinh sản của loài thực vật
Câu 28: Biết A -cao, a- thấp, B -lá chẻ, b -lá nguyên, D- có hoa, d- không hoa. 
Xét phép lai: P: (Aa,Bb,Dd) x (Aa,Bb,Dd ) F1 xuất hiện : 603 cao, chẻ, có hoa; 202 thấp,chẻ, không hoa; 195 cao, nguyên, có hoa; 64 thấp, nguyên, không hoa thì cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 29: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là.
A. các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B.tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
C.làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.	 D.quy định nhiều hướng tiến hóa.
Câu 30: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ).
B.Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.
C.Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.
D.Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 31: : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là `
Quy ước
 : Nam không bị bệnh
 : Nam bị bệnh
 : Nữ không bị bệnh
 : Nữ bị bệnh
I
II
III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
?
14
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 32: Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 35%. B. 20%.	C. 40%.	D. 30%.
Câu 33: Theo Đacuyn cơ chế chính của sự tiến hoá là:
A. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên.
C. Sự tich luỹ các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng các thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định.
D. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 34: Điểm quan trọng nhất trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. phát sinh thực vật có hoa và các ngành động vật. 	B. sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú .
D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
Câu 35: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:
A. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
B. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
C. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và định hướng cho quá trình tiến hóa
D. Làm biến đổi tần số các alen theo hướng có lợi làm cho quần thể mới ngày càng khác xa quần thể ban đầu.
Câu 36: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?
A. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm ), nam giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ).
B. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm ), nam giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ).
C. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm ), nam giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ).
D. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm ), nam giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY ).
Câu 37: Hình thành loài mới bằng dạng nào sau đây diễn ra nhanh nhất?
A. Cách li sinh thái.B. Cách li địa lí. C. Lai xa kèm đa bội hoá.	D. Cách li tập tính.
Câu 38: Luật hôn nhân gia đình cấm kết hôn trong họ hàng gần dựa trên cơ sở di truyền học nào?
A. Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường.
B. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến trội có hại gây bệnh.
C. Đồng hợp lặn gây hại có thể xuất hiện.
D. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến lặn có hại gây bệnh.
Câu 39:Một số bệnh tật ở người có liên kết giới tính là
A. máu khó đông, mù màu, dính ngón tay 2 và 3. B. điếc di truyền, dính ngón tay 2 và 3.	
C. máu khó đông, hội chứng Đao, bạch tạng.             D. mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng
Câu 40: Khi nói về liệu pháp gen có một số nhận xét sau:
- Là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
- Liệu pháp gen có thể đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh 
- Liệu pháp gen có thể gây đột biến để sửa gen bệnh 
- Mục đích của liệu pháp gen: hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào.
Số nhận xét sai là: A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 41: Ở một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P) , khi chưa xảy ra ngẫu phối có: tần số alen A ở phần đực trong quần thể là 0,7 ; tần số alen A ở phần cái là 0,3 (các gen thuộc NST thường). Nếu quần thể thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa = 1 B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa = 1
C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa = 1 D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa = 1
Câu 42: Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân. Trong đó có 3480 người có nhóm máu A, 5075 người có nhóm máu B, 5800 người có nhóm máu AB, 145 người có nhóm máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB,IO trong quần thể là
A. IA = 0,5; IB = 0,4 ; IO= 0,1.	B. IA = 0,6; IB = 0,3 ; IO= 0,1.
C. IA = 0,4; IB = 0,5; IO= 0,1.	D. IA = 0,3; IB = 0,6 ; IO= 0,1.
Câu 43: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
Thế hệ F5
AA
0,64
0,64
0,2
0,16
0,16
Aa
0,32
0,32
0,4
0,48
0,48
aa
0,04
0,04
0,4
0,36
0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. các yếu tố ngẫu nhiên	 B. đột biến
C. giao phối không ngẫu nhiên	D.giao phối ngẫu nhiên
Câu 44: Khi nói về đột biến gen có các nhận xét: 
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Đột biến điểm liên quan tới một cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
- Có 3 dạng đột biến điểm cơ bản : Mất, thêm, đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
- Cơ chế phát sinh :Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. 
 - Cơ chế phát sinh cụ thể: Gen ® tiền đột biến gen ® đột biến gen
- Mức độ có lợi hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường.
- Tất cả đột biến điểm là vô hại.
Số nhận xét sai là:A. 5	B.2 	C.3 	D. 1
Câu 45: Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng?
A. Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống
B. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu của sản xuất
C. Bảo tồn một số nguòn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng 
D. Tạo ra nhiều giống mới có thể cho năng suất cao hơn hẳn giống ban đầu.
Câu 46: Trong kỹ thuật di truyền, để xác định được tế bào có chứa ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học phải: A. chọn loại vi khuẩn dễ quan sát.	B. chuyển nhiều gen vào tế bào nhận.
C. chọn thể truyền mang gen đánh dấu.	D. chuyển gen bằng plasmit.
Câu 47: Bằng phương pháp hiện đại, người ta đã tạo ra được giống chuột bạch có hoocmon sinh trưởng của chuột cống, giống “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten, vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải, dầu loang. Đặc điểm chung của cả 3 dòng sinh vật trên là:
A. Chúng đều là các sinh vật biến đổi gen.
B. Chúng đều được tạo ra bằng cách loại bỏ những gen có sẵn trong hệ gen.
C. Chúng đều được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo.
D. Chúng đều là những sinh vật mang các biến dị tổ hợp có lợi.
Câu 48: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chứa 1ADN và ADN được cấu tạo từ các nucleotit có ) vào môi trường chỉ có . Sau 1 thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy phân tử ADN ( quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này loại ADN có chứa  chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi kh

Tài liệu đính kèm:

  • docTHITHU_HUNG_VUONG_BINH_PHUOC.doc