Đề thi thử đại học lần III năm 2015 môn sinh học – khối b thời gian làm bài: 90 phút

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1091Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử đại học lần III năm 2015 môn sinh học – khối b thời gian làm bài: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử đại học lần III năm 2015 môn sinh học – khối b thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ THI THỬ ĐH LẦN III NĂM 2015
MÔN SINH HỌC – KHỐI B
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 341
Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh: .....................................
Câu 1: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây :
1. Đưa thêm gen lạ̣ vào hệ gen 
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen 
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là
A. 1,3,5	B. 1,2,3	C. 3,4,5	D. 2,4,5
Câu 2: Bạn nhận được một phân tử axit nucleic mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Bạn phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó.Thành phần nucleotit nào sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?
A. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29%
B. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Timin 29%
C. Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Traxin 38%
D. Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Uraxin 38%
Câu 3: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?
A. Quần thể con mồi tăng trưởng theo đồ thị chữ J còn quần thể vật dữ tăng trưởng theo hình chữ S
B. Vật ăn thịt luôn có kích thước lớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi
C. Vật ăn thịt luôn có kích thước nhỏ hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi
D. Vật ăn thịt luôn ăn các con mồi già yếu và do vậy giúp con mồi ngày càng có nhiều con khỏe mạnh hơn
Câu 4: Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hóa thạch của loài người lùn nhỏ bé H.floresiensis tồn tại cách đây khoảng 1800 năm trên hòn đảo của Indonexia. Loài người này chỉ cao khoảng 1m và được cho là phát sinh từ loài:
A. Homo habilis	B. Homo neanderthalensis
C. Homo erectus	D. Homo sapiens
Câu 5: Xét tổ hợp gen lai phân gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.	B. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.	D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A- trội hoàn toàn quy định màu hoa đỏ; gen lặn a - hoa trắng. Biết rằng hạt phấn (n + 1) của cây thể ba (2n + 1) không tham gia thụ tinh. Phép lai nào sau đây tạo ra kết quả ở đời sau có các cây (3n +1) toàn ra hoa đỏ?
A. ♀(2n +1) AAa × ♂(4n) Aaaa	B. ♀ (2n +1) Aaa × ♂ (4n) Aaaa
C. ♂ (2n +1) Aaa × ♀(4n) AAaa	D. ♂ (2n +1) Aaa × ♀ (4n) AAAA
Câu 7: F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:
A. 100	B. 20	C. 256	D. 81
Câu 8: Phân tử mARN của vi rut khảm thuốc lá có 70%U và 30%X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:
A. 44,1%	B. 18,9%	C. 2,7%	D. 34,3%
Câu 9: Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
A. AAbbDDEE × aaBBDDee	B. AAbbDDee × aaBBddEE
C. AAbbddee × AAbbDDEE	D. AABBDDee × AAbbddee
Câu 10: Tại sao gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên NST thường?
A. Vì phần lớn các gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y
B. Vì tần số đột biến gen trên NST X thường cao hơn so với trên NST Y
C. Vì gen đột biến trên NST X thường là gen trội
D. Vì chỉ có một trong hai NST X của giới nữ hoạt động
Câu 11: Mèo man-xơ có kiểu hình cụt đuôi. Kiểu hình này do 1 alen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen trong quần thể xuất phát (thế hệ 0) là 0,2. Tần số alen này qua 5 thế hệ là bao nhiêu ? .
A. 0,75.	B. 0,1.	C. 0,05.	D. 0.00.
Câu 12: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là
A. Homo habilis Homo erectus Homo sapiens.
B. Homo habilis Homo neanderthalensis Homo erectus Homo sapiens.
C. Homo erectus Homo habilis Homo sapiens.
D. Homo habilis Homo erectus Homo neanderthalensis Homo sapiens
Câu 13: Một enzim sẽ chắc chắn mất chức năng sinh học khi gen qui định cấu trúc enzim xảy ra đột biến thay thế thế ở bộ ba
A. 5’ – TTA – 3’.	B. 5’ – XAA – 3’.	C. 5’ – XAT – 3’.	D. 5’ – TAX – 3’.
Câu 14: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau đồng thời không có đột biến phát sinh.Tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa đỏ là :
A. 0,51	B. 0,62.	C. 0,01.	D. 0,24
Câu 15: Menden nghiên cứu qui luật di truyền của 12 tính trạng khác nhau ở đậu Hà lan. Ông đã chắc chắn về sự phân ly độc lập của 7 trong số 12 tính trạng đó. Vậy ta rút ra được điều gì?
A. cây đậu hà lan có thể có tối đa 7 cặp nhiễm sắc thể
B. cây đậu hà lan có ít nhất 7 cặp nhiễm sắc thể
C. cây đậu hà lan có chính xác 7 cặp nhiễm sắc thể
D. cây đậu hà lan có số nhiễm sắc thể đơn bội giữa 7 và 12
Câu 16: Hệ sinh thái được coi là một hệ thống mở vì
A. số lượng cá thể sinh vật trong mỗi hệ sinh thái thường xuyên biến động
B. quần xã trong hệ sinh thái có khả năng tự cân bằng, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái
C. các hệ sinh thái đều bị con người tác động làm biến đổi thường xuyên
D. luôn có sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với môi trường
Câu 17: Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen
A. cách li cơ học	B. cách li trước hợp tử	C. cách li địa lý.	D. cách li sau hợp tử.
Câu 18: Gen B dài 5100 A trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Đột biến xảy ra làm gen B trở thành gen b, số liên kết hidro của gen b là 3902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số nu loại Timin là :
A. 4116	B. 4214	C. 4207	D. 4207 hoặc 4186
Câu 19: Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào ?
A. Aa, a	B. Aa, O	C. AA, Aa, A, a	D. AA, O, aa
Câu 20: Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền?
A. Bệnh Pheninketo niệu, bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông
B. Bệnh ung thư, bệnh mù màu, khảm ở cây thuốc lá
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ
D. Bệnh ung thư máu, bệnh hồng cầu hình lười liềm, hội chứng Đao
Câu 21: Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có
A. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
B. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
C. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
D. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
Câu 22: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tích trong giảm phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n+1) trên tổng sống sót ?
A. 75%	B. 66,6%	C. 33,3%	D. 25%
Câu 23: Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía bắc là ví dụ của:
A. chọn lọc nhân tạo	B. ảnh hưởng người sáng lập
C. đột biến	D. ảnh hưởng thắt cổ chai
Câu 24: Ở thể đột biến của một loài, khi tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng 144 NST. Thể đột biến này thuộc dạng
A. thể ba hoặc thể bốn	B. thể bốn hoặc thể không
C. Thể một hoặc thể ba	D. thể không hoặc thể một
Câu 25: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
A. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được.
B. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
C. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
D. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
Câu 26: Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là:
A. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 5’ đến 3’ xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho axit amin và sau cùng là bộ ba ATT
B. Trên trình tự nucleotit đó ở đầu 3’ có ba nucleotit kế tiếp là TAX và ở đầu 5’ có ba nucleotit kế tiếp là ATX
C. Trên trình tự nucleotit đã cho có bộ ba mở đầu là TAX ở đầu 5’ và ở đầu 3’ có ba nucleotit kế tiếp là ATX
D. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 3’ đến 5’ mà xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho các axit amin và sau cùng là bộ ba ATX
Câu 27: Ở người nhóm máu A,B,O do các gen IA, IB, IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là
A. 56%; 15%.	B. 49%; 22%	C. 63%; 8%.	D. 62%; 9%.
Câu 28: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA : 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 5.
Câu 29: Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:
A. 1/2.	B. 1/8.	C. 3/4.	D. 1/4
Câu 30: Tại sao tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
A. Vì gen có cấu trúc kém bền vững
B. Vì NST thường bắt cặp và trao đổi chéo trong giảm phân.
C. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn
D. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn.
Câu 31: Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn độ. Do nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao là:
A. giao phối không ngẫu nhiên.	B. di nhập cư
C. phiêu bạt gen.	D. chọn lọc tự nhiên
Câu 32: Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?
A. Kỉ Ocđovic	B. Kỉ Silua	C. Kỉ Cambri	D. Kỉ Pecmi
Câu 33: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
Câu 34: Sự không phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên:
A. cành tứ bội trên cây lưỡng bội	B. cành đa bội lệch.
C. thể bốn nhiễm.	D. thể tứ bội.
Câu 35: 
 Đột biến gen 
A. Phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
B. Phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
C. Thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
D. Phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
Câu 36: Sự cạnh tranh khác loài sẽ làm......
A. Một loài biến mất	B. Tăng sự trùng lặp ổ sinh thái
C. Giảm sự trùng lặp ổ sinh thái	D. Hai loài cùng biến mất
Câu 37: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
A. . f = 20%	B. . f = 40%	C. . f = 20%	D. . f = 40%
Câu 38: Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây ?
A. Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời.
B. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ
C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học
D. Sự phóng điện trong khí quyền, bức xạ mặt trời
Câu 39: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3- tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.
7- Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit
8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.
9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.
A. 2-4-5-1-3-6-7-8	B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.	C. 2-5-1-4-6-3-7-8.	D. 2-4-1-5-3-6-8-7.
Câu 40: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
A. 300.	B. 294.	C. 35.	D. 24
Câu 41: Cho các khâu sau:
1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.
2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.
6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là
A. 2,4,1,3,5,6.	B. 2,4,1,5,3,6.	C. 2,4,1,3,6,5.	D. 1,2,3,4,5,6.
Câu 42: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀Dd × ♂dd, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể có kiểu gen Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 13,5%.	B. 20%.	C. 10%.	D. 15%.
Câu 43: Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối cao nhất?
A. Động vật ăn thực vật	B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1	D. Sinh vật sản xuất
Câu 44: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
I
II
III
Nam bình thường
Nam bị bệnh M
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M
Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:
A. 0,5.	B. 0,75.	C. 0,335.	D. 0,67.
Câu 45: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 46: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen Ab /aB hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 7,29%.	B. 12,25%.	C. 5,25%.	D. 4%.
Câu 47: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau; gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd, tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội là:
A. 81/256.	B. 255/256.	C. 27/256.	D. 9/256.
Câu 48: Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
Câu 49: Câu nào sau đây giải thích vì sao vi khuẩn kí sinh tiến hoá nhanh hơn vật chủ của nó?
A. vi khuẩn có thời gian thế hệ ngắn
B. ở vi khuẩn, alen đột biến khó biểu hiện thành kiểu hình do tồn tại ở trạng thái dị hợp
C. vi khuẩn sinh sản hữu tính
D. vi khuẩn thiếu ADN.
Câu 50: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:
A. di - nhập gen	B. yếu tố ngẫu nhiên	C. đột biến ngược	D. CLTN
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_thu_DH.doc