ĐỀ THI SỐ 25 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Cho các so sánh sau đây về hệ sinh thái nhân tạo và tự nhiên: (1). Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người. (2). Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. (3). Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở. (4). Hệ sinh thái nhân tạo thường kém đa dạng hơn hệ sinh thái tự nhiên. Số các so sánh đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình: A. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. B. Tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. C. Phát sinh các biến dị cá thể. D. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. Câu 3: Phương pháp này có hiệu quả khi chọn các dạng cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh, sạch không nhiễm virut gây bệnh Chúng ta đang đề cập đến phương pháp nào sau đây: A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo. C. Tạo giống bằng chọn dòng xô ma có biến dị . D. Dung hợp tế bào trần. Câu 4: Ở một loài động vật, giới tính đực XY, cái XX xét 4 gen, mỗi gen có 2 alen. Gen 1, gen 2 nằm trên NST giới tính X, không có alen trên NST giới tính Y. Gen 3, gen 4 cùng nằm trên một cặp NST thường. Số loại KG có thể xuất hiện nếu không xét đến trật tự sắp xếp các gen? A. 140 B. 120 C. 110 D. 145 Câu 5: Ở một loài thú, locus quy định màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự trội hoàn toàn như sau: A>a1>a; trong đó: A quy định lông đen, a1 quy định lông xám, a quy định lông trắng. Quần thể ở trạng thái cân bằng. Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,5; của alen a1 là 0,2. Tỉ lệ thú lông đen trong quần thể là: A. 0,25 B. 0,5 C. 0,75 D. 0,6 Câu 6: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được 50% con đực mắt trắng : 25% con cái mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ là: A. 37,5% B. 6,25% C. 25% D. 18,75% Câu 7: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỉ lệ? A. 100% B. 25% C. 50% D. 75% Câu 8: Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ hỗ trợ là gì? A. Hai loài đều có lợi. B. Một loài có lợi, một loài không có lợi. C. Không có loài nào bị hại. D. Một loài có lợi, một loài bị hại. Câu 9: Vai trò của các cơ chế cách ly trong tiến hoá là gì? A. Tăng cường nguồn nguyên liệu cho tiến hoá. B. Định hướng quá trình tiến hoá. C. Tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong nội bộ quần thể. D. Hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật. Câu 10: Cho biết ở Bướm tằm, gen A quy định kén dài trội hoàn toàn so với gen a quy định kén bầu; gen B quy định kén trắng trội hoàn toàn so với gen b quy định kén vàng. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở bướm tằm đực. Phép lai P mang các cặp gen ♀(Aa, Bb) x ♂ (Aa, Bb) cho kết quả phân li kiểu hình ở F1 với đủ 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ 9 kén dài, màu trắng : 3 kén dài, màu vàng : 3 kén bầu, màu trắng : 1 kén bầu, màu vàng. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen của bướm tằm đực là: A. ♀ x ♂ , tần số hoán vị gen 50%. B. ♀ x ♂ , tần số hoán vị gen 25%. C. ♀ x ♂ , tần số hoán vị gen 50%. D. ♀ x ♂ , tần số hoán vị gen 25%. Câu 14: Cà độc dược có 2n=24. Có một thể đột biến, trong đó ở một chiếc của NST số 1 bị mất một đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo một đoạn, ở NST số 3 được lặp một đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì giao tử bị đột biến sẽ có tỉ lệ là: A. 87,5% B. 75% C. 12,5% D. 25% Câu 15: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố theo nhóm? A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt. D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt. Câu 16: Ở người không gặp những thể đột biến liên quan đến số lượng NST số 1 và số 2 vì: A. Các NST này rất bền vững nên khó có thể bị đột biến do đó trên thực tế không có bệnh nhân thừa NST này. B. Các NST này chứa các gen không quan trọng đối với sự tồn tại của người. C. Kích thước NST số 1 và số 2 quá bé nên khó phát hiện ra số NST dư thừa. D. Kích thước của NST này quá lớn, chứa nhiều gen nên việc thừa NST có thể gây chết ở giai đoạn phôi. Câu 17: Cho các phát biểu sau về sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật: (1). Nhóm cây ưa sáng mọc ở nơi trống trải, có lá dày, màu xanh nhạt. (2). Các loài vi sinh vật, thực vật, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát là động vật biến nhiệt. (3). Động vật hằng nhiệt sống ở nơi nhiệt độ thấp có tỉ số giữa thể tích cơ thể (V) với diện tích bề mặt cơ thể (S) giảm nhằm góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. (4). Cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6ºC đến 42ºC, nhiệt độ từ 5,6ºC đến 42ºC được gọi là khoảng thuận lợi. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vùng lục địa tách ra càng sớm thì càng có nhiều dạng động, thực vật đặc trưng so với các vùng lân cận. B. Đặc điểm hệ động, thực vật của từng vùng chỉ phụ thuộc vào thời kì tách rời của vùng địa lý. C. Ngày nay thú có túi ở nhiều vùng trên Trái Đất. D. Đảo lục địa và đảo đại dương đều có hệ động, thực vật nghèo nàn như nhau. Câu 19: Ở người, mắt xanh, bệnh bạch tạng, PKU và đường huyết do bốn gen lặn độc lập với nhau quy định. Một người đàn ông bình thường dị hợp tử cả bốn gen kết hôn với một người đàn bà mắt xanh, bệnh đường huyết và dị hợp tử về gen bạch tạng và PKU. Xác suất con đầu lòng của họ có mắt xanh, bệnh PKU và đường huyết là bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 20: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: A. 12,5% B. 5% C. 25% D. 20% Câu 21: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Đột biến đa bội thể có thể làm cho cơ thể 2n trở thành 3n và 4n. Cho giao phấn giữa 2 cây chưa biết kiểu hình, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Các phép lai có thể cho kết quả đó là: (1). AAa x Aa. (3). AAaa x AAaa. (2). AAa x Aaa. (4). Aaa x AAaa. Số phép lai đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 22: Một mARN nhân tạo có ba loại nucleotit với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2. Tỉ lệ bộ ba mã sao luôn chứa hai trong ba loại nucleotit nói trên là: A. 78% B. 66% C. 68% D. 81% Câu 23: Tháp tuổi của dân số Việt nam thuộc loại nào? Hệ quả của phát triển dân số đó như thế nào? I.Tháp trẻ; II.Tháp ổn định; III.Tháp già; IV.Nguồn sống suy giảm; VI.Nguồn sống tăng trưởng; VII.Điều kiện khí hậu xấu đi; VIII.Điều kiện khí hậu tốt lên; IX.Giảm dịch bệnh; X.Tăng dịch bệnh; XI.Trẻ em và người già chết nhiều hơn; XII.Trẻ em lớn nhanh hơn và người già ít bị tử vong; XIII.Kích thước quần thể tăng; XIV.Kích thước quần thể giảm. Hãy chọn những dấu hiêu thuộc về đặc điểm của dân số Việt nam: A. I, IV,VII, X, XI. B. I, IV, VII, IX, XI, XIII. C. II, IV, VII, X, XI, XIII. D. I, IV, VII, X, XI, XIII. Câu 24: Ý nghĩa tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối là: A. Giúp cho quần thể cân bằng di truyền lâu dài. B. Làm cho quần thể phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. C. Tạo điều kiện cho các gen phát sinh đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên. D. Giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi. Câu 25: Ở ruồi, tính trạng cánh cong là trội so với cánh thẳng, nhưng ruồi cánh cong đồng hợp tử chết ngay trong trứng. Thân màu đen là tính trạng lặn đối với thân màu xám, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Tỷ lệ kiểu hình đời con của phép lai giữa hai ruồi cùng dị hợp tử về hai gen này là bao nhiêu? A. 9 cánh cong, thân xám : 3 cánh cong, thân đen : 3 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen. B. 3 cánh cong, thân xám : 3 cánh cong, thân đen : 1 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen. C. 6 cánh cong, thân xám : 2 cánh cong, thân đen : 3 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen. D. 9 cánh cong, thân xám : 3 cánh cong, thân đen : 1 cánh thẳng, thân xám : 1 cánh thẳng, thân đen. Câu 26: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến? A. 8 B. 24 C. 12 D. 16 Câu 27: Hệ sinh thái biểu hiện chứng năng của một tổ chức sống như thế nào? A. Biểu hiện sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. B. Biểu hiện sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. C. Biểu hiện sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần thể và giữa quần thể với sinh cảnh của chúng. D. Biểu hiện sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã. Câu 28: Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Gen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa đơn. Đem giao phối hai cây bố mẹ cho F1 có tỉ lệ 10 cây hoa đỏ, kép : 15 cây hoa đỏ, đơn : 25 cây hoa hồng, kép : 25 cây hoa hồng, đơn : 15 cây hoa trắng, kép : 10 cây hoa trắng, đơn. Tần số hoán vị gen của phép lai là: A. 20% B. 40% C. 10% D. 30% Câu 29: Con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 22,5% con đực thân xám, mắt đỏ : 22,5% con đực thân đen, mắt trắng : 2,5% con đực thân xám, mắt trắng : 2,5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Tần số hoán vị gen là: A. 5% B. 10% C. 45% D. 20% Câu 30: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ x ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân ngắn, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 8,5% B. 2% C. 10% D. 17% Câu 31: Có hai loài cá: Loài cá cơm phân bố phổ biến ở vùng biển ôn đới châu Âu và loài cá miệng đục sống trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Loài cá nào rộng nhiệt hơn? Vì sao? A. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước khá ổn định. B. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới có nhiệt độ nước không dao động. C. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới có nhiệt độ nước khá ổn định. D. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước không dao động. Câu 32: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỷ Thứ ba của đại Tân sinh? A. Hạt kín phát triển mạnh. B. Chim và thú phát triển mạnh. C. Xuất hiện loài người. D. Phát sinh các nhóm linh trưởng. Câu 33: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắt thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B. A. 5,5% B. 2,75% C. 11% D. 50% Câu 34: Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng ở quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY : 0,3XaY ở giới đực và 0,4XAXA : 0,4XAXa : 0,2 XaXa ở giới cái. Tần số alen XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là: A. 0,6 và 0,4 B. 0,35 và 0,65 C. 0,4 và 0,6 D. 0,65 và 0,35 Câu 35: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắt thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn. B. F1 toàn gà lông vằn. C. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn. D. F2 có 5 loại kiểu gen. Câu 36: Cho hình ảnh sau: Dựa vào hình ảnh trên, một số đánh giá được đưa ra như sau: Hình ảnh này diễn tả hiện tượng tự đa bội trong nguyên phân. Cônsixin thường tác động vào pha S của chu kì tế bào. Hóa chất Cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc. Cơ chế hình thành là do bộ NST nhân đôi nhưng có thể thoi phân bào không hình thành nên NST không phân li trong tế bào xoma là cơ chế duy nhất tạo ra thể đa bội. Rối loạn nguyên phân của tế bào xoma dẫn đến hiện tượng khảm ở mô và cơ quan cơ thể sinh vật. Các thể đa bội chẵn (4n) hoặc thể dị đa bội có thể tạo giống mới, có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống. Tế bào của thể đa bội có hàm lượng ADN tăng lên gấp bội, do vậy quá trình tổng hợp chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ. Các em hãy cho biết có bao nhiêu đánh giá sai nào? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 37: Cho các phát biểu sau về các nhóm loài trong quần xã sinh vật: (1). Loài thứ yếu là loài tiêu biểu và chỉ có ở một quần xã nào đó. (2). Loài ngẫu nhiên có tần số xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã. (3). Loài chủ chốt là một hay vài loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của những loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. (4). Loài ưu tiên có tần số xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1). F2 có 9 loại kiểu gen. (2). F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3). Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. (4). F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Đáp án 1-B 2-D 3-A 4-A 5-C 6-D 7-C 8-C 9-C 10-D 11-A 12-A 13-B 14-A 15-B 16-D 17-A 18-A 19-B 20-D 21-C 22-B 23-D 24-D 25-C 26-B 27-A 28-B 29-B 30-A 31-A 32-C 33-B 34-A 35-A 36-C 37-A 38-D 39-B 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN Câu 1: Đáp án B (1). Sai, mặc dù có sự can thiệp của con người nhưng hệ sinh thái nhân tạo vẫn có khả năng tự điều chỉnh kém hơn hệ sinh thái tự nhiên. (2). Đúng, hệ sinh thái nhân tạo có các loài động thực vật kém đa dạng, trong khi đó hệ sinh thái tự nhiên lại rất đa dạng về thành phần loài nên có chuỗi thức ăn dài hơn. (3). Sai, hệ sinh thái nhân tạo và tự nhiên đều hầu hết là những hệ sinh thái mở, hệ sinh thái kín có một số ít như con tàu vũ trụ. (4). Đúng, môi trường tự nhiên thì sẽ đa dạng hơn là môi trường nhân tạo do con người tạo ra. Câu 2: Đáp án D Ở đây liên quan đến khái niệm chọn lọc nhân tạo. Trong một quần thể vật nuôi hay cây trồng, các biến dị xuất hiện có thể có lợi hoặc bất lợi cho con người, do đó sự CLNT diễn ra: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người. CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. Nó giải thích vì sao mỗi vật nuôi hay cây trồng đều thích nghi cao với một nhu cầu xác định của con người. Câu 3: Đáp án A Đây là đặc điểm của phương pháp nuôi cấy hạt phấn. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn tạo ra dòng thuần chủng vì chúng được lưỡng bội hóa từ bộ gen đơn bội ban đầu, tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn định. (SGK nâng cao trang 95). Câu 4: Đáp án A - Xét trên NST giới tính: Số loại gen trên X: 2x2=4; số loại gen trên Y=1. Vậy số KG - Xét trên NST thường: số - Số KG cần tìm là: 10 x 14 = 140. Câu 5: Đáp án C Thú lông đen gồm AA, Aa1, Aa. Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên A + a1 + a = 1 => a = 1-0,5-0,2 = 0,3. AA = 0,52 = 0,25. Aa1 = 2 x 0,5 x 0,2 = 0,2. Aa = 2 x 0,5 x 0,3 = 0,3. => Thú lông đen là 0,25 + 0,3 + 0,2 = 0,75. Câu 6: Đáp án D Để ý kiểu hình của F1 và kiểu hình của F1 lai phân tích ta suy ra kiểu gen của thế hệ P là: P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY. F1: AaXBXb, AaXBY. Con đực F1 lai phân tích AaXBY x aaXbXb = (Aa,aa) (XBXb,XbY) = 50% đực mắt trắng (AaXbY, aaXbY); 25% cái mắt trắng (aaXBXb); 25% cái mắt đỏ (AaXBXb). Cho F1 giao phối tự do: AaXBXb x AaXBY = (0,75A-; 0,25aa) (0,25XBXB, 0,25XBXb, 0,25XBY, 0,25XbY). Đề bài yêu cầu tính cá thể đực mắt đỏ A-XBY = 0,75 x 0,25 = 0,1875. Câu 7: Đáp án C Thể 2n-1 giảm phân cho 2 loại giao tử là n và n-1. Khi tự thụ phấn (n,n-1) x (n, n-1) â 2n(32), 2n-2(30), 2n-1(31), 2n-1(31). => có 50% hợp tử 31 NST. Câu 8: Đáp án C Câu 9: Đáp án C Di nhập gen, đột biến, giao phối. CLTN. Các cơ chế cách ly. CLTN. Câu 10: Đáp án D Lưu ý đầu tiên: ở bướm tằm chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới đực, còn giới cái thì không có điều này. Giả thiết cho kiểu gen aabb (kén bầu, màu vàng) = => (♀ 0,5ab x ♂ 0,125ab) (ở cái không có hoán vị gen). => tần số hoán vị gen ở đực là 0,125 x 2 = 25%. => kiểu gen của P và tần số hoán vị gen ở tằm đực là: ♀x ♂, tần số hoán vị gen 25%. Câu 11: Đáp án A Các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ 1 điểm giống nhau (mã mở đầu) trong các thời gian khác nhau. Các đáp án còn lại đều đúng, các em nhớ và lưu ý. Câu 12: Đáp án A B. Làm giảm khả năng sinh sản chứ không phải là tăng. C. Cạnh tranh xảy ra, do đó làm ảnh hưởng đến D. Không dẫn đến tiêu diệt loài. Câu 13: Đáp án B Theo giả thiết F1 đồng loạt cây cao hạt vàng nên cây cao, hạt vàng là tính trạng trội. Mặt khác cây thấp, hạt trắng aabb = 0,175 = 0,5ab x 0,35ab (đề bài cho hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực). => F1 : (hoán vị ở giới đực với tần số 30%). F1 thụ phấn cho cây thấp hạt trắng: A-B- = 35% (vì ). Câu 14: Đáp án A Ta có thể giả sử như thế này cho dễ hiểu: cặp NST
Tài liệu đính kèm: