Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2017 - Mã đề 003 (Có lời giải chi tiết)

docx 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 05/11/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2017 - Mã đề 003 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2017 - Mã đề 003 (Có lời giải chi tiết)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO
(Đề có 04 trang)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề 003
Câu 1. Đặt điện áp u = U0cos2ωt (ω > 0) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm lúc này là
	A. ωL.	B. 	C. 2ωL.	D. 
Tần số góc là 2ω nên ZL = 2ωL. Đáp án C
Câu 2. Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc này là
	B. 	
C. .	D. 
 Ta có: cosφ = = == 
Câu 3. Khi chiếu một chùm bức xạ tử ngoại vào dung dịch fluorexêin thì dung dịch này sẽ phát ra
A. tia anpha.	B. bức xạ gamma.	C. tia X.	D. ánh sáng màu lục.
Bằng phương pháp loại trừ : Phương án A, B xảy ra trong hiện tượng phóng xạ. Phương án C tai X phát ra trong ống Rownghen.
Câu 4. Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô tồn tại ở các trạng thái dừng có năng lượng tương ứng là
EK = − 144E, EL = − 36E, EM = − 16E, EN = − 9E,... (E là hằng số). Khi một nguyên tử hiđrô chuyển từ
trạng thái dừng có năng lượng EM về trạng thái dừng có năng lượng EK thì phát ra một phôtôn có năng
lượng
A. 135E.	B. 128E.	C. 7E.	D. 9E.
Giải: Năng lượng của phôtôn phát ra ε = EM – EK = - 16E - (-144E) = 128E. Đáp án B
Câu 5. Khi bị nung nóng đến 3000oC thì thanh vonfam phát ra
tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy.
ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơn-ghen.
tia tử ngoại, tia Rơn-ghen và tia hồng ngoại.
tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại.
Câu 6. Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây
của máy thì sẽ là một chùm song song?
A. Hệ tán sắc.	B. Phim ảnh.	C. Buồng tối.	D. Ống chuẩn trực.
Câu 7. Khi nói về dao động duy trì của một con lắc, phát biểu nào sau đây đúng?
Biên độ của dao động duy trì giảm dần theo thời gian.
Dao động duy trì không bị tắt dần do con lắc không chịu tác dụng của lực cản.
Chu kì của dao động duy trì nhỏ hơn chu kì dao động riêng của con lắc.
Dao động duy trì được bổ sung năng lượng sau mỗi chu kì.
Câu 8. Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường, ba suất điện động xuất hiện
trong ba cuộn dây của máy có cùng tần số, cùng biên độ và từng đôi một lệch pha nhau một góc
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 9. Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây của con lắc được bảo toàn?
Cơ năng và thế năng.	B. Động năng và thế năng.
C. Cơ năng.	D. Động năng.
Câu 10. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số được gọi là hai dao động ngược pha nếu độ lệch
pha của chúng bằng
A.với k .	B. với k.	
C. với k.	D. với k .
Câu 11. Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động
âm có cùng tần số là
A. micrô.	B. mạch chọn sóng.	C. mạch tách sóng.	D. loa.
Câu 12. Ở mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Tại những điểm có cực đại giao thoa thì hiệu khoảng cách từ điểm đó tới hai nguồn bằng
A. kλ (với k = 0, ± 1, ± 2,...).	B. kλ/2 (với k = 0, ± 1, ± 2,...).
C. (k +1/2) λ/2(với k = 0, ± 1, ± 2,...).	D. (k + 1/2)λ (với k = 0, ± 1, ± 2,...).
Câu 13. Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảng
từ 16 kHz đến 20 000 Hz.	B. từ 16 Hz đến 20 000 kHz.
C. từ 16 kHz đến 20 000 kHz.	D. từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
Câu 14. Các hạt nhân nào sau đây được dùng làm nhiên liệu cho phản ứng phân hạch?
A. 11 H và 21 H.	B. 23592 U và 23994 Pu.
C. 23592 U và 21 H.	D. 11H và 23994 Pu.
Câu 15. Các hạt trong tia phóng xạ nào sau đây không mang điện tích?
A. Tia β+.	B. Tia γ.	C. Tia α.	D. Tia β–.
Câu 16. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt?
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.	B. Hiện tượng quang - phát quang.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.	D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 17. Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy c = 3.108 m/s. Hiện tượng quang
điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là
A. 1,452.1014 Hz.	B. 1,596.1014 Hz.	C. 1,875.1014 Hz.	D. 1,956.1014 Hz.
Giải: Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có bước sóng λ ≤ λ0 = 1,88µm 
--------> tần số f = ≥ = = 1,5957.1014 Hz ------> fmin = 1,596.1014Hz. Đáp án B
Câu 18. Các chiến sĩ công an huấn luyện chó nghiệp vụ thường sử dụng chiếc còi như hình ảnh bên.
 Khi thổi, còi này phát ra âm, đó là 
A. tạp âm.	B. siêu âm.	C. hạ âm.	D. âm nghe được.
Câu 19. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng
đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu
A. vàng.	B. lam.	C. đỏ.	D. chàm.
Giải: Khoảng vân i = mà λđỏ > λvàng > λlam > λchàm -----> ichàm < ilam < ivàng < iđỏ
------> Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu chàm. Đáp án D
Câu 20. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Nếu gọi u là hiệu điện thế giữa
bản A và bản B của tụ điện thì điện tích của bản B biến thiên
A. trễ pha π/2 so với u.	 B. sớm pha π/2 so với u.
C. ngược pha với u. D. cùng pha với u. 
Câu 21. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng : 
A. 33 Hz. B. 25 Hz.
C. 42 Hz. D. 50 Hz.
Giải: Chu kỳ dao động của lò xo gấp hai lần chu kỳ của thế năng đàn hồi T =2T’ = 2.20 = 40 ms = 0,04s. Tần số dao động của con lắc f = 1/T = 1/ 0,04 = 25 Hz. Đáp án B
Câu 22. Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức là i = 6cos(100πt - 2π/3)(A). Tại thời điểm t = 0, giá trị của i là	 
A. 3 A.	B. −3 A.	C. −3 A.	D. 3 A.
Khi t = 0 -----> i = 6cos(- 2π/3)(A) = - 3 A. Đáp án C
Câu 23. Một nguyên tử trung hòa có hạt nhân giống với một hạt trong chùm tia α. Tổng số hạt nuclôn và êlectron của nguyên tử này là
A. 4.	B. 6.	C. 2.	D. 8.
Giải: Hạt α có 4 nuclôn ( 2 prôtôn; 2 nowtrôn) ----> Tổng số hạt nuclôn và êlectron của nguyên tử này là
 4 + 2 = 6. Đáp án B
Câu 24. Một cần rung dao động với tần số 20 Hz tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những
đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi
liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau
A. 4 cm.	B. 6 cm.	C. 2 cm.	D. 8 cm.
Giải: Bước sóng λ = v/f = 2 cm. Trên một đường thẳng qua nguồn hai gợn lồi liên tiếp cách nhau λ
Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau 2λ = 4cm.
 Đáp án A
Câu 25. Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp nhiều hơn số vòng dây của cuộn thứ
cấp là 1200 vòng, tổng số vòng dây của hai cuộn là 2400 vòng. Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện
áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
A. 240 V.	B. 60 V.	C. 360 V.	D. 40 V .
Giải: Số vòng cuộn thứ cấp N2 = (2400-1200):2 = 600 (vòng); số vòng cuộn sơ cấp 1800 vòng
 = -------> U2 = U1 = 40 V. Đáp án D
Câu 26. Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh
sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm),
khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm).
Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
A. 0,60 ± 0,02 (μm).	B. 0,50 ± 0,02 (μm).	C. 0,60 ± 0,01 (μm).	D. 0,50 ± 0,01 (μm).
Giải: Áp dụng công thức: λ = -----> λ = = = 0,50.10-6 m = 0,50 µm
Sai số : = ++ = ++ = 0,040 -----> ∆λ = 0,040.λ = 0,040. 0,50 = 0,02 (µm)
Do đó ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,50 ± 0,02 (μm).. Đáp án B
Câu 27. Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 11 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10–19 C và me = 9,1.10–31 kg. Tốc độ của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng
A. 4,4.106 m/s.	B. 6,22.107 m/s.	C. 6,22.106 m/s.	D. 4,4.107 m/s.
Giải: Áp dụng : = eU ------> v = = 6,22.107 m/s. Chọn đáp án B
Câu 28. Một vật dao động với phương trình x = 6cos(4πt + π/6) (cm) (t tính bằng s). Khoảng thời gian
ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3 cm theo chiều dương đến vị trí có li độ −3 cm là:
A. 7/24s. B. 1/4s. C. 5/24s. D. 1/8s.
1500
x
- 3cm O 600 3 cm
Giải: Khi vật đi từ vị trí có li độ 3 cm theo chiều dương 
đến vị trí có li độ −3 cm Góc quét φ = 600 + 1500 = 2100
Khoảng thời gian ngắn nhất: tmin = T = T
Với chu kỳ dao động T = = 0,5 (s)
 Do đó tmin = (s). Đáp án A
Câu 29. Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, được treo tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 m/s2. Giữ vật nhỏ của con lắc ở vị trí có li độ góc −9o rồi thả nhẹ vào lúc t = 0. Phương trình dao động của vật là
s = 5cos(πt + π) (cm).	B. s = 5cos2πt (cm).
C. s = 5πcos(πt + π) (cm).	D. s = 5πcos2πt (cm).
Giải: Phương trình dao động của vật có dạng s = S0cos(ωt + φ). Với S0 = lα0 = 1.(m) = (m) = 5π cm
 ω = = π (rad/s). Khi t = 0 s = - S0 -------> φ = π----> Do đó s = 5πcos(πt + π).(cm). Đáp án C
Câu 30. Cho c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng nghỉ
m0, khi chuyển động với tốc độ 0,6c thì có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m. Tỉ số m0/m là
A. 0,3.	B. 0,6.	C. 0,4.	D. 0,8.
Giải: m = = = ----> = 0,8. Đáp án D
Câu 31. Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì tốc độ ánh sáng tăng 1,35 lần. Biết
chiết suất của nước đối với ánh sáng này là 4/3. Khi ánh sáng này truyền từ thuỷ tinh ra không khí thì bước sóng của nó
A. giảm 1,35 lần.	B. giảm 1,8 lần.	C. tăng 1,35 lần.	D. tăng 1,8 lần.
Gọi thủy tinh là môi trường 1, nước là môi trường 2. Ta có n2 = 4/3; = 1,35
 = = 1,35 ------> n1 = 1,35n2 = 1,8
Khi ánh sáng này truyền từ thuỷ tinh ra không khí thì bước sóng của nó λ1 = 
-----> = n1 = 1,8. Chọn đáp án D
Câu 32. Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. 
Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. 
Trong quá trình lan truyền sóng, khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,5 cm.	B. 8,2 cm.	C. 8,35 cm.	D. 8,05 cm.
Phương trình sóng có dạng: u = cos(-) (cm) Với bước sóng λ = 24 (cm); xM = ; xN = 
Do vậy uM = cos(-) = cos(-) (cm) ; uN = cos(-) = cos(-) (cm)
Khoảng cách giữa hai phần tử M và N d = 
 Với xN – xM = - = = 8 (cm); uM – uN = cos(-) - cos(-) = - 2 sinsin(-)
 d = dmax khi | uM – uN| có giá trị lớn nhất bằng 2 sin= (cm)
 dmax = = 8.1853 cm ≈ 8.2 cm. Chọn đáp án B
Câu 33. Cho khối lượng của hạt nhân ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u.
Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol từ các nuclôn là
A. 2,74.106 J.	B. 2,74.1012 J.	C. 1,71.106 J.	D. 1,71.1012 J.
Giải: Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 hạt nhân : 
 ∆E = ( 2mP + 2mN - mHe ) c2 = 0.0305uc2 = 0,45567.10-11 J
Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol từ các nuclôn là: E = NA.∆E = 2,743.1012 J. Đáp án B
Câu 34. Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm
ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Thời điểm t = t0, cường độ điện
trường tại M có độ lớn bằng 0,5E0. Đến thời điểm t = t0 + 0,25T, cảm ứng từ tại M có độ lớn là
A. .	B. .	C. .	D. .
B1 B2
Giải: Trong sóng điện từ cường độ điện trương E và cảm ứng
 từ B luôn luôn biến thiên cùng pha. 
Tại thời điểm t0 Et0 = 0,5E0 ----->B1 = Bt0 = 0,5B0
Tại thời điểm t = t0 + 0,25T tức là sau T/4 
 B2 = B0cos = . Đáp án D
Câu 35. Trong chân không, ánh sáng màu lam có bước sóng trong khoảng từ 0,45 μm đến 0,51 μm. Lấy 
h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng này có giá trị nằm trong khoảng
A. từ 3,9.10−20 J đến 4,42.10−20 J.	B. từ 3,9.10−21 J đến 4,42.10−21 J.
C. từ 3,9.10−25 J đến 4,42. 10−25 J.	D. từ 3,9.10−19 J đến 4,42.10−19 J.
Giải: Năng lượng của phôtôn ε = hf = . εmax = = 4,42.10-19 (J)
 εmin = = 3,9.10-19 (J)
 Chon đáp án D
Câu 36. Đặt điện áp u = 100cos100πt (V)(t tính bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm
điện trở 80Ω, tụ điện có điện dung F, cuộn dây có độ tự cảm 1/π(H). Khi đó, cường dòng điện trong
đoạn mạch sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Điện trở của cuộn dây có giá trị là
A. 80 Ω.	B. 100 Ω.	C. 20 Ω.	D. 40 Ω.
Giải: ZL = 100Ω; ZC = 200Ω; tanφ = = tan(-) = - 1 -----> Rtm = ZC – ZL = 100Ω
 Điện trở của cuộn dây có giá trị là r = Rtm – R = 100 – 80 = 20Ω. Đáp án C
Câu 37. Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ 5 cm và chu kì 0,5 s trên mặt phẳng nằm
ngang. Khi vật nhỏ của con lắc có tốc độ v thì người ta giữ chặt một điểm trên lò xo, vật tiếp tục dao động
điều hòa với biên độ 2,25 cm và chu kì 0,25 s. Giá trị của v gần nhất với giá trị nào sau đây?
50 cm/s.	B. 60 cm/s.	C. 70 cm/s.	D. 40 cm/s.
Giải: Gọi trạng thái trước và sau khi giữ chặt một điểm trên lò xo là 1 và 2.
Chu kỳ dao động T1 = 2T2 ----> độ cứng của lò xo k2 = 4k1 ; chiều dài tự nhiên của lò xo: l1 = 4l2 và khi đó độ biến dạng của lò xo ∆l1 = 4∆l2. Gọi li độ của vật khi vật có tốc độ v là x01 và x02 so với các vị trí cân bằng của con lắc lò xo. Khi đó ta có x01 = 4x02 . A1 = 5cm; A2 = 2,25cm -----> A2 = A1
Ta có = + (1);
 = + -----> = + -----> 0,81= 0,25 + (2)
Lấy (1) – (2) ta được 0,19=0,75 -----> = (3)
Mặt khác = + -----> = - = 
------> v = ω1A1= A1 = 54,265 cm. Chọn đáp án A 
Câu 38. Cho đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó giá trị điện dung C thay đổi được. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng UC giữa hai bản tụ điện và tổng trở Z của đoạn mạch theo giá trị của điện dung C. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40 V.	B. 35 V.	C. 50 V.	D. 45 V.
Theo đồ thị ta có khi C = C1 = 2µF thì UC = UCmax. Khi đó ZC1 = 
 Và lúc này ta có Z = Z1 = 60Ω -----> R2 + (ZL – ZC1)2 = Z12
 ZL – ZC1 = ZL - = -----> R2 + (ZL – ZC1)2 = R2 + = 3600
 Khi C = C2 = 3µF thì Z = Zmin lúc này mạch có sự cộng hưởng ZL = ZC2
= = ------> ZL = ZC2 = ZC1 = -----> 3 = 2R2 + 2----> = 2R2 -----> R2 + = 3600 -----> R2 + = = 3600 ------>R = 20Ω (1)
 ZL = R= 40Ω (2) và ZC1 = = 60 Ω (3)
 Khi C = C3 = 0,75µF thi UC3 = 50 (V) 
 mà ZC3 = ZC1 = ZC1 = 160Ω
 Z3 = = = 213,5Ω
 UC3 = ------> U = = = 38,52 V. Chọn đáp án A
R
L
C
M
A
B
C
L; r
R
N
B
A
M
Câu 39. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn 
mạch AB như hình vẽ (tụ điện có điện dung C thay đổi được).
 Điều chỉnh C đến giá trị C0 để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện 
đạt cực đại, khi đó điện áp tức thời giữa A và M có giá trị cực đại 
 UAM UL
UR
UAB UC
là 84,5 V. Giữ nguyên giá trị C0 của tụ điện. Ở thời điểm t0, điện áp hai đầu: 
tụ điện; cuộn cảm thuần và điện trở có độ lớn lần lượt là 202,8 V; 30 V và uR.
 Giá trị uR bằng
A. 50 V.	B. 60 V.	C. 30 V.	D. 40 V.
Giải: Vẽ giãn đồ véc tơ như hình vẽ
Khi C = C0 : UC = UCmax khi đó ZC = ------> ZCZL = 
Hay U0CU0L = (1)
 Do uL và uC luôn ngược pha nhau nên ta có: = = 6,76 -----> U0C = 6,76U0L (2)
Từ (1) và (2) 6,76= ------> U0L = U0AM = = = 32,5 V
 Suy ra U0R = = 78 V
Do uR và uL luôn vuông pha nhau nên ta có: + = 1 ------>+ = 1 
 -------> uR = 30V. Chọn đáp án C
Câu 40. Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 9a với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trong các phần tử
dây mà tại đó sóng tới và sóng phản xạ hình sin lệch pha nhau ± π/3 + 2kπ (với k là các số nguyên) thì hai phần tử dao động ngược pha cách nhau một khoảng gần nhất là a. Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng là
 A. 8,5a.	B. 8a.	C. 7a.	D. 7,5a.
Giải: Phương trình sóng dừng tại điểm M cách nút N một khoảng d : u = 2bcos(+)cos(ωt-)
 Biên độ sóng tại M AM = 2bcos(+) = 2bsin() (1)
Với 2b là biên độ của bụng sóng. Tại M có sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau ∆φ = ± + 2kπ
------> Biên độ sóng dừng tại M : = 2b2(1 + cos∆φ) = 2b2(1 + cos) = 3b2
-------> AM = b(2)
Từ (1) và (2) -----> 2sin() = ------> dmin = 
Hai phần tử dao động ngược pha cách nhau một khoảng gần nhất là a khi chúng ở hai vị trí đối xứng nhau qua nút
----> a = 2dmin = ----> λ = 3a.
 Chiều dài sợi dây l = 9a = k ------> k = 6. Trên sợi dây có 6 bó sóng
Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng khi chúng thuộc bó sóng thứ 1 và thứ 5. Phần tử dao động với biên độ bằng nửa biên độ của bụng sóng gần nút nhất cách nút một khoảng là -----> Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử đó là 5 - 2 = = 7a. Chọn đáp án C
Đáp án: 
1.C; 2.C; 3.D; 4.B; 5.D; 6.D; 7.D; 8.A; 9.C; 10.C; 11.D; 12.B; 13.D; 14.B; 15.B; 16.B; 17.B; 18.B; 19.D; 20.C;21.B; 22.C; 23.B; 24.A; 25.D; 26.B; 27.B; 28.A; 29.C; 30.D; 31.D; 32.B; 33.B; 34.D; 35.D; 36.C; 37.A; 38.A; 39.C; 40.C

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thpt_quoc_gia_mon_vat_ly_nam_2017_ma_de_003_co_loi_gi.docx