Đề thi sinh giỏi Sinh học lớp 12 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD & ĐT Quảng Ngãi

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi sinh giỏi Sinh học lớp 12 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD & ĐT Quảng Ngãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi sinh giỏi Sinh học lớp 12 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD & ĐT Quảng Ngãi
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NGÃI
-----------------
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 
 NĂM HỌC 2008-2009
--------------------------------
 ĐỀ CHÍNH THỨC
	 Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề )
Câu 1: (2 điểm)
a) Sự tiến hóa thể hiện trong cấu tạo của hệ tuần hoàn giữa các lớp trong ngành động vật có xương sống. 
b) Tại sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại không tham gia vận chuyển khí trong hô hấp như các động vật khác?
Câu 2: (1,5 điểm)
Vùng dưới đôì
Thùy trước 
tuyến yên
GnRH
(1)
(2)
Các ống
sinh tinh
Các tế bào kẽ
(3)
(5)
(4)
Tinh hoàn
(-)
(-)
(-)
(+)
(+)
(+)
(-)
Kích thich
Ức chế
Sau đây là sơ đồ cơ chế điều hòa sinh tinh. Hãy cho biết các các chất 1, 2, 3, 4, 5 là gì?Câu 3: (1,5 điểm)
Phân biệt các nhóm thực vật C3, thực vật C4 theo yêu cầu của bảng sau:
Đặc điểm
Thực vật C3
Thực vật C4
1. Hình thái giải phẩu
2. Cường độ quang hợp
3. Điểm bù CO2
4. Điểm bù ánh sáng
5. Nhiệt độ thích hợp
6. Nhu cầu nước
7. Hô hấp sáng
8. Năng suất sinh học
Câu 4: (2,5 điểm)
Biết A: cây cao, a: cây thấp.	B: hạt tròn, b:hạt dài	.	D: chín muộn, d: chín sớm.
Đem lai giữa F1 thân cao, hạt tròn, chín muộn với một cây khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 :
28,125% cây thân cao, hạt tròn, chín muộn.
28,125% cây thân cao, hạt dài , chín sớm.
9,375% cây thân thấp, hạt tròn, chín muộn.
9,375% cây thân thấp, hạt dài, chín sớm.
9,375% cây thân cao, hạt tròn, chín sớm.
9,375% cây thân cao, hạt dài, chín muộn.
3,125% cây thân thấp, hạt tròn, chín sớm.
3, 125% cây thân thấp, hạt dài, chín muộn.
Biện luận và viết kiểu gen của F1 và cơ thể lai với F1. 
Câu 5: (2 điểm)
	Tính trạng màu cánh của bướm tằm do hai alen A và a quy định. Lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng thu được F1 tất cả con đực đều có cánh trắng, tất cả con cái đều có cánh xám. Tiếp tục cho một cặp F1 giao phối, thu được F2 201 con cánh trắng , 198 con cánh xám.
Hãy giải thích đặc điểm di truyền và lập sơ đồ lai của P và của F1. 
Đem một cá thể F1 giao phối với một cá thể khác thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Viết kiểu gen của F1 và cá thể lai với nó.
Câu 6: (1,5 điểm)
Bệnh phêninkêtô niệu ở người do gen lặn trên NST thường quy định và di truyền theo Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh. Hãy tính xác suất các trường hợp sau:
Cặp vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp.
Cặp vợ chồng trên sinh một người con gái không mắc bệnh.
Câu 7: (1điểm)
a) Viết sơ đồ minh họa cơ chế gây đột biến thay thế cặp:
- G-X thành A-T bởi tác nhân Êtyl Mêtan Sunfonat (EMS).
- A-T thành cặp G-X bởi tác nhân 5-brôm uraxin (5-BU).
b) Xét về mặt thay đổi các bazơ pyrimidin và purin, các đột biến thay thế có thể chia làm mấy trường hợp. Từ đó cho biết các đột biết thay thế nói trên thuộc dạng nào?
Câu 8: (2 điểm)
1. Trong một vực nước, mối quan hệ dinh dưỡng của các loài được mô tả như lưới sau:
Cá mập
Cá nhồng
Cá chích
Cá mú
Phế liệu
Giun
Tôm he
Cá hồng
Moi
Thân mềm hai vỏ
Các loài tảo
Giáp xác chân chèo
Chỉ ra các loại chuỗi thức ăn cơ bản?
Nếu khai thác cá mập đến mức bị diệt chủng thì điều quan trọng nào có thể xảy ra trong hệ sinh thái của vực nước trên?
2. Cần có biện pháp nào để đảm bảo sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển của nước ta?
Câu 9: (1 điểm)
a) Em hãy mô tả thí nghiệm về hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh.
b) Điều gì sẽ xảy ra nếu cho tế bào hồng cầu người vào môi trường dung dich NaCl có nồng độ lớn hơn 90/00 và nhỏ hơn 90/00 ? 
Câu 10: (2 điểm) 
Nêu ví dụ về lợi ích và tác hại của các vi sinh vật có hoạt tính phân giải tinh bột và prôtêin. 
Cơ sở khoa học của việc chế biến rác thải nông nghiệp thành phân bón nhờ quá trình phân giải của vi sinh vật.
Câu 11: (2 điểm)
a. Trình bày quá trình xâm nhiễm và nhân lên của HIV ở tế bào limphô T của người theo các yêu cầu của bảng sau:
Các giai đoạn
Những diễn biến cơ bản
1. Hấp phụ
2. Xâm nhập
3. Sinh tổng hợp
4. Lắp ráp
5. Phóng thích
b) HIV có thể lây nhiễm từ người này sang người khác theo những con đường nào? Các biện pháp phòng tránh AIDS ?
Câu 12: (1 điểm)
Lizôxôm có chức năng gì đối với tế bào và cơ thể? Tại sao các enzim thủy phân có trong lizôxôm lại không làm vỡ chính nó?
..............................................HẾT.....................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDE QUANG NGAI.doc