SỞ GD – ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG MA TRẬN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: LỊCH SỬ Chủ đề Tổng số câu Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945-2000 12 8 2 1 1 I. Quan hệ quốc tế 3 1 1 1 - Sự hình thành trật tự hai cực Ianta - Tổ chức LHQ - Quan hệ quốc tế sau CTTG II - 2000 II. Liên Xô – LB Nga 2 1 1 - Liên Xô 1945 đến nửa đầu những năm 70 - Liên Bang Nga 1991 - 2000 III. Các nước Á – Phi – Mĩ Latinh 3 3 - Các nước châu Á + Đông Bắc Á + Đông Nam Á + Ấn Độ - Các nước châu Phi và Mĩ Latinh IV. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản 3 2 1 - Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản V. Cách mạng KH-CN và xu thế toàn cầu hóa 1 1 - Cách mạng KH - CN - Xu thế toàn cầu hóa B. LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919 - 2000 28 6 12 5 5 I. Thời kỳ 1919 - 1930 5 2 1 1 1 - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP và ảnh hưởng của nó đến VN - Phong trào dân tộc dân chủ - Hoạt động cách mạng của NAQ - ĐCS Việt Nam ra đời II. Thời kỳ 1930 - 1945 5 1 1 2 1 - Phong trào cách mạng 1930 - 1931 - Phong trào dân chủ 1936 – 1939 - Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 và sự ra đời của nước VNDCCH III. Thời kỳ 1945 - 1954 12 2 6 2 2 - Việt Nam trong năm đầu sau khi CMT8 thành công + Hoàn cảnh đất nước sau CMT8 + Đối sách về của Đảng và Chính phủ về xây dựng và bảo vệ chính quyền - Kháng chiến toàn quốc chống TDP xâm lược + Nguyên nhân bùng nổ + Đường lối kháng chiến + Những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận QS + Đại hội toàn quốc lần thứ hai của Đảng + Hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương + Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử III. Thời kỳ 1954 - 1975 5 1 3 1 - Tình hình Việt Nam sau HĐ Giơnevơ - Đấu tranh chống các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ - Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng - Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước IV. Thời kỳ 1975 - 2000 1 1 - Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước - Công cuộc đổi mới đất nước đi lên CNXH + Hoàn cảnh lịch sử, nội dung đường lối đổi mới + Thành tựu thực hiện kế hoạch NN 5 năm 1986-1990 Tổng cộng 40 28 12 Số câu 14 14 6 6 SỞ GD – ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA NĂM 2017 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG Môn: Lịch sử – Thời gian làm bài: 50 phút (gồm 40 câu trắc nghiệm) Câu 1. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. hòa bình, trung lập B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ Câu 2. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ 1991 đến nay là nghiêng về phương Tây và các nước châu Á nghiêng về châu Phi và châu Á nghiêng về phương Tây và châu Phi nghiêng về châu Á Câu 3. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô) là gì? A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận, D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. Câu 4. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là gì? A. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc, B. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. C. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. D. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. Câu 5. Vì sao Châu Phi được gọi là "Lục địa mới trỗi dậy"? A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi trở thành lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mỹ. B. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã giành được độc lập. C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân, D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này. Câu 6. Nguyên nhân cơ bản nào quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi và thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao, quân sự hoá nền kinh tế C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh D. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động Câu 7. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được mệnh danh là "Đại lục bùng cháy"? A. Ở đây thường xuyên xãy ra cháy rừng . B. Ở đây nhân dân đã đứng lên chống đế quốc Mĩ . C. Ở đây có cuộc cách nổi tiếng nổ ra và thắng lợi ở Cuba . D. Các nước đế quốc dùng Mĩ la tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ . Câu 8. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là A. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang . B. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới . C. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu . D. các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt . Câu 9. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai là gì? A. Biết xâm nhập thị trường thế giới B. Tác dụng của những cải cách dân chủ C. Nhân tố con người với truyền thống" Tự lực tự cường" D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật Câu 10. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớ nhất của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là A. Mĩ - Anh - Pháp. C. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản. Câu 11. Ý nghĩa nào then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật lần thứ hai? A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ. C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. D. Mở ra xu thế toàn cầu hóa Câu 12. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào? Đa cực B. Đơn cực C. Một cực nhiều trung tâm D. Đa cực nhiều trung tâm Câu 13. Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở VN? A. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở VN D. Khôi phục nền kinh tế Việt Nam Câu 14. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần II của pháp đến kinh tế VN là A. nền kinh tế VN phát triển độc lập tự chủ B. nền kinh tế VN phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp C. nền kinh tế VN lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp D. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp Câu 15. Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản. C. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội. D. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản. Câu 16. Công lao to lớn đầu tiên nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930 là gì? A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên. C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản. D. Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 17. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là A. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản. B. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để sau đó làm cách mạng dân tộc. C. đánh đổ địa chủ phong kiến, tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc. D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc. Câu 18. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩaYên Bái. C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến. D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân. Câu 19. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 ? A. Các quan lại của triều đình Huế và thực dân Pháp nói chung. B. Địa chủ phong kiến, bọn phản động thuộc địa. C. Bọn phản động thuộc địa và tay sai không chịu thi hành chính sách của chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp. D. Các quan lại của triều đình Huế và tay sai của đế quốc. Câu 20. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì? A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân. B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao. C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh. D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú. Câu 21. Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 - 1945 là ai? A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng B. Bọn đế quốc và phát xít C. Bọn thực dân phong kiến D. Bọn phát xít Nhật Câu 22.Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945? Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân. C©u 23.Cuéc chiÕn ®Êu ë c¸c ®« thÞ cña qu©n d©n ta ®· ph¸ tan ®îc ©m mu nµo cña thùc d©n Ph¸p ? A.§¸nh nhanh, th¾ng nhanh B. Ngêi ViÖt trÞ ngêi ViÖt C. §¸nh óp D. LÊy chiÕn tranh nu«i chiÕn tranh Câu 24. Địa danh tiêu biểu cho cả nước trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến? A.Sài Gòn – Chợ Lớn. B. Nam Định. C. Hải Phòng. D. Thủ đô Hà Nội Câu 25. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 có ý nghĩa gì? A.Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường. B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.. C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp Câu 26. Ta chủ động mở chiến dịch Biên Giới năm 1950 nhằm mục đích gì? A.Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc, tiêu diệt sinh lực địch. B.Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung. C.Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp, bảo vệ thủ đô Hà Nội. D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội, khai tôngh biên giới Việt - Trung. Câu 27. Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ? A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng. C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp. Câu 28. Hãy cho biết câu nói sau đây của ai: “lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh . . .” ? A. Võ Nguyên Giáp. B. Trường Chinh. C. Chủ Tịch Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng. Câu 29. Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ 6/3/1946? Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ. Câu 30. Người viết của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai? Hồ Chí Minh. Võ Nguyên Giáp. Phạm Văn Đồng. Trường Chinh. Câu 31. §Çu th¸ng 3 n¨m 1951, MÆt trËn ViÖt Minh vµ Liªn ViÖt hîp nhÊt thµnh tæ chøc nµo? A.MÆt trËn Liªn viÖt. B.MÆt tr©n quèc d©n ViÖt Nam. C.Héi Liªn hiÖp quèc d©n ViÖt Nam. D.MÆt trËn Liªn hiÖp quèc d©n ViÖt Nam. C©u 32. TrËn chiÕn ®Êu ¸c liÖt nhÊt trong ChiÕn dich Biªn giíi thu-®«ng 1950 lµ trËn nµo? A.ThÊt Khª B.Cao B»ng C.§«ng khª D.§×nh lËp Câu 33. Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ? Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950 Chiến dịch Quang Trung 1951. D. Chiến dịch Hoà Bình 1952 C©u 34.ChiÕn dÞch nµo cña ta trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p lµm ph¸ s¶n hoµn toµn kÕ ho¹ch Nava? ChiÕn dÞch biªn giíi thu ®«ng 1950. ChiÕn d Þch biªn giíi §«ng Xu©n 1953-1954. C. ChiÕn dÞch Hßa B×nh ,T©y B¾c ,Thîng Lµo (1951-1953). D.ChiÕn dÞch §iÖn Biªn Phñ 1954. Câu 35. Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954? A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập thống nhất chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956. C. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục nhiệm vụ của họ. D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình. Câu 36. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 -1960 là A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”. B. thông qua nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam C. do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng. D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề Câu 37. Ý nghiã lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh, buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược. B. buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc. C. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta D. mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Câu 38. Chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào? A. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa, giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975. B. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam ngay trong năm 1976. D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975 là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.. Câu 39. Chủ trương “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí thế của ta trong Chiến dịch nào sau đây? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh. Câu 40. Chủ trương đổi mới của Đảng được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) là ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, theo cơ chế thị trường thực hiện công nghiệp hóa, phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước. -------------Hết------------- ĐÁP ÁN - MÔN LỊCH SỬ 1B 2A 3C 4A 5B 6D 7B 8B 9C 10B 11C 12B 13B 14B 15C 16A 17A 18C 19C 20D 21B 22B 23C 24D 25C 26B 27B 28C 29D 30D 31A 32C 33B 34D 35D 36B 37B 38D 39C 40D
Tài liệu đính kèm: