Đề thi minh họa THPT Quốc gia lần 3 môn Vật lý năm 2017

pdf 11 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 24/10/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa THPT Quốc gia lần 3 môn Vật lý năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi minh họa THPT Quốc gia lần 3 môn Vật lý năm 2017
Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông 0969413102 
CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy facebook.com/trungthongftu 
Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!! - Trang | 1- 
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA LẦN 3 
Câu 1: Đặt điện áp u = U0cos2ωt (ω > 0) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn 
cảm lúc này là: 
 A. ωL B. 
1
2 L
 C. 2ωL D. 
1
L
Câu 2: Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện có điện 
dung C mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc này là: 
 A. 
 
22R C
R

 
 B. 
 
22
R
R C

 
 C. 
 
22
R
R C

 
 D. 
 
22R C
R
 
Câu 3: Khi chiếu một chùm bức xạ tử ngoại vào dung dịch fluorexêin thì dung dịch này sẽ phát ra 
 A. Tia alpha B. Bức xạ gamma C. Tia X D. Ánh sáng màu lục 
 Theo định luật X-tốc, khi chiếu chùm tia tử ngoại vào dung dịch flurexêin thì sẽ phát ra bức xạ có bước 
sóng lớn hơn (tần số và năng lượng nhỏ hơn) 
Câu 4: Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô tồn tại ở các trạng thái dừng có năng lượng tương ứng là 
EK = − 144E, EL = − 36E, EM = − 16E, EN = − 9E,... (E là hằng số). Khi một nguyên tử hiđrô chuyển từ 
trạng thái dừng có năng lượng EM về trạng thái dừng có năng lượng EK thì phát ra một phôtôn có năng 
lượng: 
 A. 135E B. 128E C. 7E D. 9E 
Giải 
 Năng lượng của phô tôn : E = EM – EK = – 16E – (– 144) = 128 E 
Câu 5: Khi bị nung nóng đến 3000oC thì thanh vonfam phát ra 
 A. tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy. 
 B. ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơn-ghen. 
 C. tia tử ngoại, tia Rơn-ghen và tia hồng ngoại. 
 D. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại 
Câu 6: Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây 
của máy thì sẽ là một chùm song song? 
 A. Hệ tán sắc B. Phim ảnh C. Buồng tối D. Ống chuẩn trực 
Câu 7: Khi nói về dao động duy trì của một con lắc, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Biên độ của dao động duy trì giảm dần theo thời gian. 
 B. Dao động duy trì không bị tắt dần do con lắc không chịu tác dụng của lực cản. 
 C. Chu kì của dao động duy trì nhỏ hơn chu kì dao động riêng của con lắc. 
 D. Dao động duy trì được bổ sung năng lượng sau mỗi chu kì. 
Giải 
 A. Sai vì biên độ của dao động duy trì không giảm dần theo thời gian mà không đổi ( chỉ dao động tắt 
dần biên độ mới giảm dần theo thời gian) 
 B. Sai vì dao động duy trì có bị tắt dần nhưng được tác dụng ngoại lực thích hợp vào vật dao động 
trong một phần của từng chu kì 
 C. Sai chu kì của dao động duy trì bằng chu kì dao động riêng của con lắc. 
 D. Đúng 
Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường, ba suất điện động xuất hiện 
Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông 0969413102 
CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy facebook.com/trungthongftu 
Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!! - Trang | 2- 
trong ba cuộn dây của máy có cùng tần số, cùng biên độ và từng đôi một lệch pha nhau một góc 
 A. 
2
3

 B. 
3
4

 C. 
2

 D. 
3

Giải 
  1 0 2 0 3 0
2 2
cos , cos , cos
3 3
E E t E E t E E t
    
          
   
Câu 9: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây của con lắc được bảo toàn? 
 A. Cơ năng và thế năng B. Động năng và thế năng 
 C. Cơ năng D. Động năng 
Giải 
 Động năng và thế năng biến đổi điều hòa nhưng cơ năng luôn được bảo toàn 
Câu 10: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số được gọi là hai dao động ngược pha nếu độ lệch 
pha của chúng bằng: 
 A. k
2 4
 
 với k Z B. 2k
2

  với k Z 
 C. 2k  với k Z D. k
4

 với k Z 
Câu 11: Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động 
âm có cùng tần số là 
 A. micrô B. mạch chọn sóng C. mạch tách sóng D. loa 
Câu 12: Ở mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, tạo ra hai sóng kết hợp có 
bước sóng λ. Tại những điểm có cực đại giao thoa thì hiệu khoảng cách từ điểm đó tới hai nguồn bằng 
 A. kλ ( với k = 0, 1, 2,...  ) B. k
2

( với k = 0, 1, 2,...  ) 
 C. 
1
k
2 2
 
 
 
( với k = 0, 1, 2,...  ) D. 
1
k
2
 
  
 
( với k = 0, 1, 2,...  ) 
Câu 13: Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảng 
 A. từ 16 kHz đến 20 000 Hz B. từ 16 Hz đến 20 000 kHz. 
 C. từ 16 kHz đến 20 000 kHz. D. từ 16 Hz đến 20 000 Hz. 
Giải 
 Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảngtừ 16 Hz đến 20 000 Hz 
( Sóng âm có f 20000 Hz là siêu âm, tai người đều không nghe được ) 
Câu 14: Các hạt nhân nào sau đây được dùng làm nhiên liệu cho phản ứng phân hạch? 
 A. 11H và 
2
1 H B. 
235
91 U và 
239
94 Pu 
 C. 23592 U và 
2
1 H D. 
1
1H và 
239
94 Pu 
Giải 
 Hạt nhân có thể dùng làm nhiên liệu cho phản ứng phân hạch là những hạt nhân có nguyên tử khối lớn 
 Đáp án B thỏa mãn: 
235
91 U và 
239
94 Pu 
Câu 15: Các hạt trong tia phóng xạ nào sau đây không mang điện tích? 
 A. Tia β+ B. Tia  C. Tia α D. Tia β- 
Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông 0969413102 
CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy facebook.com/trungthongftu 
Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!! - Trang | 3- 
Câu 16: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt? 
 A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng B. Hiện tượng quang – phát quang 
 C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng 
Câu 17: Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy c = 3.108 m/s. Hiện tượng quang 
điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là 
 A. 1,452.1014 Hz B. 1,596.1014 Hz C. 1,875.1014 Hz D. 1,956.1014 Hz 
Giải 
 Giới hạn quang điện λ0 = 1,88 μm = 
8
14
0 6
0 0
c c 3.10
f 1,596.10 Hz
f 1,88.10
   

 Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng kích thích phải có tần số 0f f 
 Do đó tần số nhỏ nhất là 140f 1,596.10 Hz 
Câu 18:Các chiến sĩ công an huấn luyện chó nghiệp vụ thường sử dụng chiếc 
còi như hình ảnh bên. Khi thổi, còi này phát ra âm, đó là 
 A. Tạp âm B. Siêu âm C. Hạ âm D. Âm nghe được 
Câu 19: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng 
đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu 
 A. Vàng B. Lam C. Đỏ D. Chàm 
Giải 
 Có khoảng vân i = 
D
a

 Mà λđỏ> λcam> λvàng> λlục> λlam> λchàm > λtím 
  iđỏ>ivàng>ilam>ichàm 
  Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu chàm 
Câu 20: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Nếu gọi u là hiệu điện thế giữa 
bản A và bản B của tụ điện thì điện tích của bản B biến thiên 
 A. Trễ pha 
2

so với u B. Sớm pha 
2

so với u 
 C. Ngược pha với u D. Cùng pha với u 
Giải 
 Trong dao động LC, u và q dao động cùng pha và chậm pha π/2 so với i 
Câu 21. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng 
đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động 
của con lắc bằng 
A.33 Hz. B. 25 Hz. C. 42 Hz. D. 50 Hz. 
Giải 
Từ đồ thị ta có dhdh dh dd
f
T 20ms f 50Hz f 25Hz
2
      
 Với Tdh là chu kì của thế năng đàn hồi, Tdd là chu kì dao động của vật 
Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông 0969413102 
CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy facebook.com/trungthongftu 
Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!! - Trang | 4- 
Câu 22. Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức là 
2
i 6 2 cos 100 t
3
 
   
 
 (A) . Tại thời 
điểm t = 0, giá trị của i là 
A.3 2 B. 3 6 C. 3 2 D.3 6 
Giải 
Tại thời điểm t = 0, giá trị của i là : 
t 0
2 2
i 6 2 cos 100 .0 6 2 cos 3 2
3 3

    
         
   
 (A) 
Câu 23. Một nguyên tử trung hòa có hạt nhân giống với một hạt trong chùm tia α. Tổng số hạt nuclôn và 
êlectron của nguyên tử này là 
A.4. B. 6. C. 2. D. 8. 
Giải 
Hạt nhân của nguyên tử trung hòa có hạt nhân giống với một hạt trong chùm tia α→ hạt nhân đó là 
4
2 He 
Ta thấy hạt nhân có 4 nuclon và 2 proton , vì hạt nhân trung hòa nên số electron bằng số proton nên 
nguyên tử có 2 electron 
Vậy tổng số hạt nuclôn và êlectron của nguyên tử này là 4 + 2 = 6 hạt 
Câu 24. Một cần rung dao động với tần số 20 Hz tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những 
đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi 
liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau 
A.4 cm. B. 6 cm. C. 2 cm. D. 8 cm. 
Giải 
Ta có bước sóng là : 
v 40
2cm
f 20
    
Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một khoảng λ = 2 cm 
Vậy bán kính của hai gợn lồi liên tiếp chênh lệch nhau 2 cm → đường kính chênh lệch nhau 4 cm 
Câu 25. Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp nhiều hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp là 
1200 vòng, tổng số vòng dây của hai cuộn là 2400 vòng. Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay 
chiều có giá trị hiệu dụng 120 V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 
A. 240 V. B. 60 V. C. 360 V. D. 40 V . 
Giải 
1N , 1U lần lượt là số vòng dây và điện áp hiệu dụng hai đầu của cuộn sơ cấp 
2N , 2U lần lượt là số vòng dây và điện áp hiệu dụng hai đầu của cuộn thứ cấp 
Theo bài ra ta có : 
1 2 1
1 2 2
N N 2400 N 1800
N N 1200 N 600
   
 
   
Áp dụng công thức máy biến áp : 1 1 2
2 2 2
U N 120 1800
U 40V
U N U 600
     
Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông 0969413102 
CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy facebook.com/trungthongftu 
Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!! - Trang | 5- 
Câu 26. Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng 
của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm), khoảng 
cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng 
dùng trong thí nghiệm có bước sóng 
A.0,60 ± 0,02 (μm). B. 0,50 ± 0,02 (μm). C. 0,60 ± 0,01 (μm). D. 0,50 ± 0,01 (μm 
Giải Công thức tính bước sóng
ia
 (*)
D
  
Ta có : 
2
ia 0,50.1,00
0,50 m
D 100.10
     
 Logarit Nêpe hai vế ta được (*) : lnλ =
ia
ln
D
 
 
 
 = lni + lna - lnD 
Lấy vi phân hai vế ta được : 
i a D
i a D
   
  

Lấy trị tuyệt đối từng vi phân riêng phần , ta được 
i a D 0,01 0,01 1
0,04
i a D 1,00 0,50 100
   
      

0,04. 0,04.0,50 0,02 m      
Vậy ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,50 ± 0,02 (μm). 
Câu 27. Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 11 kV. Bỏ qua tốc 
độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10–19 C và me = 9,1.10
–31 kg. Tốc độ của êlectron khi đến anôt 
(đối catôt) bằng 
A. 4,4.106 m/s. B. 6,22.107 m/s. C. 6,22.106 m/s. D. 4,4.107 m/s. 
Giải 
Công của điện áp khi electron bay từ catot đến anot chuyển thành động 
năng của electron nên ta có : 
2
em vUe
2
 
3 19
7
31
e
2Ue 2.11.10 .1,6.10
v 6,22.10 m / s
m 9,1.10


    
Câu 28. Một vật dao động với phương trình  x 6cos 4 t cm
6
 
   
 
 (t 
tính bằng s ) . Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3 
cm theo chiều dương đến vị trí có li độ 3 3 cm là 
A.
7
s
24
 B.
1
s
4
 C.
5
s
24
 D.
1
s
8
Giải 
Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông 0969413102 
CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy facebook.com/trungthongftu 
Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!! - Trang | 6- 
Từ hình vẽ ta thấy khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3 cm theo chiều dương đến vị 
trí có li độ 3 3 cm là : 
73 2 3 3 2 3t s
4 24
     
   
  
 
Câu 29. Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, được treo tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 m/s2. Giữ vật 
nhỏcủa con lắc ở vị trí có li độ góc −9o rồi thả nhẹ vào lúc t = 0. Phương trình dao động của vật là 
A. s = 5cos(πt + π) (cm). B. s = 5cos2πt (cm). 
C. s = 5πcos(πt + π) (cm). D. s = 5πcos2πt (cm). 
Giải 
Biên độ góc của dao động : 00 9 rad
20

   
Biên độ dao động của vật : 0 0S l .l m 5 cm
20 20
 
      
Tần số góc của dao động : 
2g
l 1

     rad / s 
Phương trình dao động của vật là s = 5πcos(πt + π) (cm). 
Câu 30. Cho c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng nghỉ m0, 
khi chuyển động với tốc độ 0,6c thì có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m. Tỉ số 0
m
m
 là 
A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,8. 
Giải 
Theo công thức anhxtanh : 
 
0 0 0 0
2 2
2 2
m m m m
m 0,8
0,8 mv 0,6c1 1
c c
    
 
Câu 31: Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì tốc độ ánh sáng tăng 1,35 lần. Biết chiết 
suất của nước đối với ánh sáng này là 4/3. Khi ánh sáng này truyền từ thuỷ tinh ra không khí thì bước sóng 
của nó 
A. giảm 1,35 lần. B. giảm 1,8 lần. C. tăng 1,35 lần. D. tăng 1,8 lần. 
Giải 
Khi ánh sáng truyền từ môi trường n1 sang n2 ta có 1 2 2
2 1 1
n v
n v

 

Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ thuỷ tinh vào nước: 
4
1,35 .1,35 1,8
3
tt n
tt
n tt
n v
n
n v
     
Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ thuỷ tinh ra không khí: 
1,8
1
kk tt
tt kk
n
n

  

Vậy khi truyền ánh sáng từ thủy tinh ra không khí thì bước sóng của nó tăng lên 1,8 lần 
Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông 0969413102 
CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy facebook.com/trungthongftu 
Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!! - Trang | 7- 
Câu 32:. Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. 
Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm 
xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, khoảng cách lớn 
nhất giữa hai phần tử M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào 
sau đây? 
A. 8,5 cm. B. 8,2 cm. C. 8,35 cm. D. 8,05 cm. 
Giải 
Theo hình ta nhận thấy rằng λ = 24(cm), biên độ sóng A = 1 cm 
Dễ thấy mỗi ô chữ nhật có độ dài 2 cm, suy ra MN = 8 cm 
Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N là: 
2 MN 2 .8 2
24 3
  
   

Khoảng cách giữa hai phần tử tại M và N được tính bằng công thức 
 
22
M Nd MN u u    
Trong đó  cosM Nu u B t     
Với 2 2
2
2. . .cos 1 1 2cos 3
3
B A A A A

        
Do đó maxd khi  
2
maxmax
3 8 3 67 8,18M Nu u B d        cm 
Câu 33: Cho khối lượng của hạt nhân 42He; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. 
Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol 42 He 
từ các nuclôn là 
A. 2,74.106 J. B. 2,74.1012 J. C. 1,71.106 J. D. 1,71.1012 J. 
Giải 
Theo đề ta có: AHe = 4; ZHe= 2 
NHe = A – Z = 4 – 2 = 2 
Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 hạt nhân 42He : 
E = (Z.mp + N.mn – mHe) c
2 = (2.1,0073 + 2.1,0087 – 4,0015)uc2 = 0,0305 uc2 = 0,0305.931,5=28,41 
(MeV) 
Trong 1 mol 42He sẽ có 6,023.10
23 hạt 42He . Do đó khi tạo 1 mol 
4
2He năng lượng tỏa ra là: 
   23 13 12E 6,023.10 .28, 41.1,6.10 2,74.10 J 
Câu 34: Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm 
ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Thời điểm t = t0, cường độ điện 
trường tại M có độ lớn bằng 0,5E0. Đến thời điểm t = t0 + 0,25T, cảm ứng từ tại M có độ lớn là 
 A. 0
2
2
B . B. 0
2
4
B C. 0
3
4
B D. 0
3
2
B 
Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông 0969413102 
CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy facebook.com/trungthongftu 
Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!! - Trang | 8- 
Giải 
Trong sóng điện từ thì E

 và B

 dao động cùng pha → 
0 0
E B
E B 
Do đó tại thời điểm t0, E = 0,5E0 thì B1 = 0,5B0 
Thời điểm t0 và thời điểm t0 + 0,25T lệch pha nhau một góc π/2 nên 
2 2
2 21 2
2 0 1 0
0 0
3
1
2
B B
B B B B
B B
   
        
    
Câu 35: Trong chân không, ánh sáng màu lam có bước sóng trong khoảng từ 0,45 μm đến 0,51 μm. 
Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng này có giá trị nằm 
trong khoảng 
A. từ 3,9.10−20 J đến 4,42.10−20 J. B. từ 3,9.10−21 J đến 4,42.10−21 J. 
C. từ 3,9.10−25 J đến 4,42. 10−25 J. D. từ 3,9.10−19 J đến 4,42.10−19 J. 
Giải 
Theo đề bài ta có bước sóng của ánh sáng lam có khoảng  6 6lam0, 45.10 0,51.10 m
    
Năng lượng phôtôn: 
 
 
   

34 8 34 8
lam6 6
hc 6,625.10 .3.10 6,625.10 .3.10
E E
0,51.10 0,45.10 
   19 19lam3,897.10 E 4,4167.10 
Câu 36: Đặt điện áp u = 100√2cos100πt (V)(t tính bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện 
trở 80Ω, tụ điện có điện dung 

410
2
 F, cuộn dây có độ tự cảm 1/π(H). Khi đó, cường dòng điện trong đoạn 
mạch sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Điện trở của cuộn dây có giá trị là 
A. 80 Ω. B. 100 Ω. C. 20 Ω. D. 40 Ω. 
Giải 
Dung kháng của tụ là: ZC = 
1
C
 = 200 , cảm kháng của cuộn dây là: ZL = ωL = 100 . 
Theo bài ra ta có: tan (-/4) = -1 = L C
Z Z
R r


→ r = 20 . 
Câu 37: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ 5 cm và chu kì 0,5 s trên mặt phẳng nằm 
ngang. Khi vật nhỏ của con lắc có tốc độ v thì người ta giữ chặt một điểm trên lò xo, vật tiếp tục dao động 
điều hòa với biên độ 2,25 cm và chu kì 0,25 s. Giá trị của v gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 50 cm/s. B. 60 cm/s. C. 70 cm/s. D. 40 cm/s. 
Giải 
Tại thời điểm giữ, lò xo giãn một đoạn 0l , khi đó phần lò xo không tham gia vào quá trình dao động 
sau khi giữ có độ giãn l 
Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông 0969413102 
CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy facebook.com/trungthongftu 
Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!! - Trang | 9- 
Tần số góc dao động ban đầu 1
1
2
4
T

   
Tần số góc dao động sau khi giữ một điểm trên lò xo 2
2
2
8
T

   
Từ đó suy ra 2 1 2 12 4k k     , với k1, k2 lần lượt là độ cứng lò xo ban đầu và sau khi giữ. 
Phần lò xo không tham gia vào quá trình dao động sau khi giữ 2 13 1
2 1
4
3
k k
k k
k k
 

Theo tính chất cắt ghép lò xo, ta có 3 1 0 00,75k l k l l       
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có 
2 2 2 2 2 2
1 1 3 2 2 1 1 1 0
1 1 1 4 57 57
.5 4 .2,25
2 2 2 3 4 3
k A k l k A k k l k l l             
Từ đó suy ra 
2
2 2 2
1 1 0
57
4 5 54, 29
3
v A l 
 
       
 
cm 
Câu 38: Cho đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó giá trị điện 
dung C thay đổi được. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch 
có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Hình vẽ bên là đồ thị biểu 
diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng UC giữa hai bản tụ điện và 
tổng trở Z của đoạn mạch theo giá trị của điện dung C. Giá trị của U 
gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 40 V. B. 35 V. C. 50 V. D. 45 V. 
Giải 
Đồ thị đường màu xanh biểu thị mối liên hệ giữa Z và C. Đồ thị đường màu hồng biểu thị mối liên hệ 
giữa Uc và C 
Giả sử dung kháng của tụ có điện dung C = 0,25 µF là a 
Từ đồ thị ta có: 
+ Ứng với C1 = 2,5 F và C2 = 3,75 F thì Z cùng một giá trị
1 2 10 15
2 2 12
C C
L
a a
Z Z a
Z

   
+ Ứng với C3 = 0,75 F và C4 = 3,25 F thì UC cùng một giá trị 50 V. 
Ta có 
 
 
2 2
22 2 2
22
1 2 0CC L C C C L C
C C
L C
UZ U U
U R Z Z Z Z Z Z R
U UR Z Z
    
                    
Phương trình này sẽ có hai nghiệm ZC3, ZC4 để Uc = 50 V. Theo định lí viet ta có 
3 4
2
2
2.
2 13 33121 .50 38,52
32 8
1 3 13
L
C C
C
C
a
Z U
Z Z U
a aUU
U
 
         
      
 
 V 
Luyện thi THPTQG môn Lý cùng thầy Thông 0969413102 
CS1: Đặng Văn Ngữ; CS2: Cầu Giấy facebook.com/trungthongftu 
Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi THPT QG 2017!!! - Trang | 10- 
Câu 39: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB như 
hình vẽ (tụ điện có điện dung C t

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_minh_hoa_thpt_quoc_gia_lan_3_mon_vat_ly_nam_2017.pdf