BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: Khoa học xãhội; Môn: Giáo dục công dân Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có06 trang) Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính hiện đại. C. tính cơ bản. D. tính truyền thống. Câu 2. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân? A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân. B. Bảo vệ quyền vàlợi ích hợp pháp của công dân. C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân. D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân. Câu 3. Vi phạm dân sự làhành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. quan hệ xãhội vàquan hệ kinh tế. B. quan hệ lao động vàquan hệ xãhội. C. quan hệ tài sản vàquan hệ nhân thân. D. quan hệ kinh tế vàquan hệ lao động. Câu 4. Cố ý đánh người gây thương tích nặng làhành vi vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính D. kỉ luật. Câu 5. Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe códung tích xi - lanh bằng bao nhiêu? A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3. B. Dưới 50 cm3. C. 90 cm3. D. Trên 90 cm3. Câu 6. Khi thuênhàcủa ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo màkhông hỏi ýkiến của ông T. Hành vi này của ông A làhành vi vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỉ luật. Câu 7. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân A. đều cóquyền như nhau. B. đều có nghĩa vụ như nhau. C. đều cóquyền và nghĩa vụ giống nhau. D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình vàbị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh tế. 1 C. trách nhiệm xãhội. D. trách nhiệm chính trị. Câu 9. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử làai, giữ chức vụ gì.Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động. Câu 10. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động làmọi người đều có quyền lựa chọn A. việc làm theo sở thích của mình. B. việc làm phùhợp với khả năng của mình màkhông bị phân biệt đối xử. C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. thời gian làm việc theo ýmuốn chủ quan của mình. Câu 11. Bình đẳng giữa vợ vàchồng được hiểu là A. vợ, chồng cóquyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng. B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, cóquyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái. Câu 12. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi cánhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế. B. Mọi cánhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. C. Mọi cánhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước. D. Mọi cánhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh. Câu 13: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ vàcon? A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con. B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển. C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con. Câu 14. Để tìm việc làm phùhợp, anh H cóthể căn cứ vào quyền bình đẳng A. trong tuyển dụng lao động. B. trong giao kết hợp đồng lao động. C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. tự do lựa chọn việc làm. Câu 15. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ vàchồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm. Câu 16. Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. C. Tích cực, chủ động, tự quyết. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm . 2 Câu 17. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các công dân. C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền. D. quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước. Câu 18. Các dân tộc cóquyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình vàgiữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa, giáo dục. D. tự do tín ngưỡng. Câu 19. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kìai cũng cóquyền được bắt người? A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. C. Códấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. D. Bị nghi ngờ phạm tội. Câu 20. Đánh người làhành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng vàsức khỏe của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. Câu 21. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây? A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo. Câu 22. Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ývào nhàông A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm vàdanh dự của công dân. B. Quyền được đảm bảo bímật đời tư của công dân. C. Quyền nhân thân của công dân. D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân. Câu 23. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại cótin nhắn, T đã tự ýmở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. B. Quyền tự do dân chủ của công dân. C. Quyền được đảm bảo an toàn vàbímật thư tín, điện thoại của công dân. D. Quyền tự do ngôn luận của công dân. 3 Câu 24. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thìkhông vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học. B. Hai nhàhàng xóm to tiếng với nhau. C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy. Câu 25. B vàT làbạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu làbạn học cùng lớp của T vàB, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T. B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác. C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook. D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook. Câu 26. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ. B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do. C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện. D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín. Câu 27. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Đang điều trị ở bệnh viện. . B. Đang thi hành án phạt tù C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. Câu 28. Nhân viên tổ bầu cử gợi ýbỏ phiếu cho ứng cử viên làvi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bầu cử. B. Quyền ứng cử. C. Quyền tham gia quản línhà nước vàxãhội. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 29. Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình? A. Quyền bình đẳng. B. Quyền dân chủ. C. Quyền tố cáo. D. Quyền khiếu nại. Câu 30. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhàhàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân? A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo. C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền nhân thân. 4 Câu 31. Điều kiện nào dưới đây là đúng về tự ứng cử đại biểu Quốc hội vàHội đồng nhân dân các cấp? A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật. B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực vàtín nhiệm với cử tri. C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên. D. Mọi công dân Việt Nam. Câu 32. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây? A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được tham gia. C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả. Câu 33. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp. C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền được phát triển. Câu 34. Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân? A. Quyền học tập không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào. C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền học tập khi cósự đồng ýcủa các cơ quan có thẩm quyền. Câu 35. Chính sách miễn giảm học phícủa Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện A. công bằng xãhội trong giáo dục. B. bất bình đẳng trong giáo dục. C. định hướng đổi mới giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục. Câu 36. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục. B. bảo đảm công bằng trong giáo dục. C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước. D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Câu 37. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về A. điều kiện chăm sóc về thể chất. B. điều kiện học tập không hạn chế. C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa. D. điều kiện hưởng thụ các giátrị văn hóa. Câu 38. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân A. được tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào, miễn lànộp thuế đầy đủ. B. đều cóquyền thành lập doanh nghiệp. C. khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều cóquyền hoạt động kinh doanh. D. đều được quyền tự do tuyệt đối trong kinh doanh. 5 Câu 39. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam làtrách nhiệm của A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên. B. công dân nam từ 18 tuổi trở lên. C. công dân từ 20 tuổi trở lên. D. mọi công dân Việt Nam. Câu 40. Công ty T xây dựng hệ thống xử líchất thải trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục đích của việc này là A. bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh của công ty. B. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh. C. thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh. D. bảo vệ nguồn nước sạch của công ty. ---------------Hết--------------- 6
Tài liệu đính kèm: