Đề thi minh họa kì thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Đề số 3

doc 13 trang Người đăng dothuong Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa kì thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Đề số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi minh họa kì thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 năm 2017 - Đề số 3
Đề số 03
ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút 
(Đề thi có 09 trang)
Câu 1. Vị trí địa lí đã làm cho tài nguyên sinh vật nước ta
A. đa dạng và phong phú.
B. mang tính chất cận nhiệt và ôn đới.
C. phân hóa sâu sắc theo độ cao.
D. suy giảm nhanh chóng.
Câu 2. Vùng núi Đông Bắc nằm ở
A. hữu ngạn sông Hồng.
B. tả ngạn sông Hồng.
C. giữa sông Hồng và sông Cả.
D. phía nam dãy Bạch Mã.
Câu 3. Đặc điểm không phải của Biển Đông là
A. vùng biển rộng.
B. giàu tài nguyên.
C. tương đối kín.
D. thuộc vùng ôn đới.
Câu 4. Thuận lợi do dân số đông đưa lại cho nước ta là
A. nguồn lao động dồi dào. 
B. cơ cấu dân số trẻ.
C. dân cư phân bố đồng đều.
D. dân số ngày càng tăng nhanh. 
Câu 5. Ý nào sau đây không phản ánh đúng sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ở nước ta?
A. Giảm tỉ trọng của thành phần kinh tế cá thể.
B. Tăng tỉ trọng của thành phần kinh tế tư nhân.
C. Tăng tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tăng tỉ trọng của thành phần kinh tế Nhà nước.
Câu 6. Sản xuất cây vụ đông của nước ta thuận lợi nhất ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 7. Hiện nay, khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây cà phê ở nước ta là 
A. diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp.
B. chưa có các giống cà phê cho năng suất cao.
C. công nghệ sau thu hoạch còn nhiều hạn chế.
D. thị trường thế giới có nhiều biến động.
Câu 8. Ngành chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào 
A. nguồn thức ăn từ hoa màu lương thực.
B. diện tích đồng cỏ tự nhiên.
C. sự phát triển của giao thông vận tải và công nghiệp chế biến.
D. có nhiều giống gia súc địa phương nổi tiếng.
Câu 9. Nguyên nhân chính dẫn đến cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là
A. do đây là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
B. do vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C. vùng có nhiều trung tâm công nghiệp và các đô thị lớn.
D. do thực trạng cơ cấu kinh tế của vùng còn nhiều hạn chế.
Câu 10. Việc phát triển cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ sẽ góp phần
A. phát triển bền vững vùng này.
B. khắc phục hạn chế về mặt tài nguyên của vùng.
C. phát huy lợi thế về du lịch biển của vùng.
D. làm chậm quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Vĩnh Phúc.
B. Bắc Ninh.
C. Ninh Bình.
D. Bắc Giang.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Cần Thơ, Nam Định.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế có qui mô trên 100 nghìn tỉ đồng của vùng Đông Nam Bộ là
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Biên Hòa.
C. Vũng Tàu.
D. Thủ Dầu Một.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào có giá trị xuất khẩu lớn nhất nước ta? 
A. Đồng Nai.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Bình Dương.
D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 15. Cấu trúc địa hình núi có hướng vòng cung thể hiện ở
A. vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ.
B. vùng núi Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. 
D. từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
Câu 16. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển Việt Nam là
A. dầu, khí
B. muối biển
C. cát thủy tinh.
D. Ô xít ti tan
Câu 17. Nguyên nhân chính làm cho năng suất lao động của nước ta còn thấp so với thế giới là
A. do lao động nước ta phân bố không đều.
B. do lao động nước ta tăng nhanh.
C. do lao động nước ta thuộc loại trẻ.
D. do chất lượng lao động còn nhiều hạn chế.
Câu 18. Sự phát triển và phân bố đàn gia súc lớn ở nước ta phụ thuộc chủ yếu vào 
A. thức ăn từ hoa màu lương thực.
B. thức ăn công nghiệp.
C. các đồng cỏ tự nhiên.
D. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Câu 19. Hai vùng dẫn đầu cả nước về sản lượng tôm nuôi là
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
Câu 20. Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp 
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 21. Ở nước ta, vùng có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng nước sâu là 
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 22. Vai trò về mặt xã hội của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. bảo vệ đất, chống xói mòn, giảm hạn hán.
B. phân bố lại dân cư và lao động, giải quyết việc làm. 
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở vùng cao, biên giới.
D. cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước, xuất khẩu.
Câu 23. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM 
 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm 
2000
2005
2009
2011
2014
Tổng số
77 631
82 392
86 025
87 840
90 729
Thành thị
18 725
22 332
25 585
27 888
30 035
Nông thôn
58 906
60 060
60 440
59 952
60 694
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? 
A. Nước ta có dân số đông.
B. Dân nông thôn nhiều hơn thành thị.
C. Dân số nước ta ngày càng tăng.
D. Tỉ lệ dân nông thôn ngày càng tăng.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Việt Trì, Phúc Yên, Thái Nguyên, Hạ Long.
B. Thái Nguyên, Việt Trì, Bắc Ninh, Cẩm Phả.
C. Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
D. Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Uông Bí.
Câu 25. Từ tháng XI đến tháng IV năm sau, khu vực từ Đà Nẵng trở vào chủ yếu chịu tác động của 
A. gió mùa Đông Bắc.
B. gió mùa Tây Nam.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. gió Đông Nam.
Câu 26. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta là
A. vị trí gần hay xa biển.
B. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều Bắc - Nam.
C. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều Đông - Tây. 
D. tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. 
Câu 27. Căn cứ vào cấp quản lí thì Hà Nội là đô thị
A. loại đặc biệt.
B. loại 1.
C. trực thuộc Trung ương.
D. trực thuộc tỉnh.
Câu 28. Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất ở nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 29. Ở nước ta hiện nay, ngành vận tải chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển là
A. đường bộ.
B. đường sông.
C. đường sắt.
D. đường biển.
Câu 30. Hạn chế lớn nhất đối với các sản phẩm xuất khẩu thuộc nhóm hàng dệt - may là
A. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
B. thị trường ngày càng bị thu hẹp.
C. giá thành sản phẩm quá cao.
D. khó xâm nhập vào các thị trường khó tính.
Câu 31. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích cây
A. cà phê. 
B. hồ tiêu.
C. cao su.
D. chè.
Câu 31. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh có diện tích đất feralit lớn nhất là 
A. Đồng Tháp
B. Long An
C. Cà Mau
D. Kiên Giang
Câu 33. Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 34. Cho biểu đồ: 
Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành trồng cây công nghiệp nước ta:
A. Diện tích cây công nghiệp hàng năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm.
B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp giảm.
C. Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm, giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp tăng.
D. Diện tích cây công nghiệp tăng, giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp giảm.
Câu 35. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện
A. tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta.
B. sự thay đổi cơ cấu một số sản phẩm công nghiệp của nước ta.
C. quy mô tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta.
D. tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta.
Câu 36. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
2005
2009
2011
2014
Tổng số
8383,4
8527,4
8777,6
8996,2
Lúa
7329,2
7437,2
7655,4
7816,2
Ngô
1052,6
1089,2
1121,3
1179,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng trên, nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt ở nước ta?
A. Tổng diện tích, diện tích lúa và ngô đều tăng.
B. Diện tích gieo trồng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn ngô.
C. Diện tích gieo trồng lúa luôn lớn hơn diện tích gieo trồng ngô.
D. Diện tích gieo trồng ngô tăng liên tục qua các năm.
Câu 37. Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động du lịch biển ở miền Bắc là
A. không có các bãi biển đẹp.
B. cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ ngành du lịch còn hạn chế.
C. thiên tai thường xuyên xảy ra.
D. sự phân mùa của khí hậu
Câu 38. Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo được thể hiện ở: 
A. Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
B. Các đảo và quần đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.
C. Các đảo và quần đảo tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
D. Các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 39. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
A. Bao gồm nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới không thay đổi theo thời gian.
B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
D. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
Câu 40. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CAO SU, CÀ PHÊ, HỒ TIÊU
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
2010
2012
2013
2014
Cao su
748,7
917,9
958,8
978,9
Cà phê
554,8
623,0
637,0
641,3
Hồ tiêu
51,3
60,2
69,0
85,6
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) 
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cao su, cà phê, hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010 - 2014, cần phải vẽ biểu đồ
A. kết hợp (cột ghép và đường).
B. tròn.
C. cột.
D. đường.
--------------HẾT--------------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB giáo dục ấn hành từ năm 2009 đến nay.
2. Bảng đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
A
C
B
B
D
D
A
C
D
C
A
D
D
C
A
B
D
D
A
A
D
D
A
D
B
C
D
C
A
D
A
B
D
D
C
A
C
A
D
D
3. Bảng thứ tự các câu hỏi theo mức độ
Hệ thống câu hỏi theo mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Câu
Từ câu 1 đến câu 14
Từ câu 15 đến câu 24
Từ câu 25 đến câu 36
Từ câu 37 đến câu 40
Cộng
14
10
12
4
4. Hướng dẫn giải các câu khó
Câu 37. Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động du lịch biển ở miền Bắc là
A. không có các bãi biển đẹp.
B. cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ ngành du lịch còn hạn chế.
C. thiên tai thường xuyên xảy ra.
D. sự phân mùa của khí hậu.
Hướng dẫn giải:
Câu dẫn đề cập đến khó khăn lớn nhất của du lịch biển ở miền Bắc.
Du lịch biển đòi hỏi khí hậu nóng ấm quanh năm. Miền Bắc có đặc trưng là mùa đông lạnh. Vì thế du lịch biển miền Bắc chịu tác động mạnh của sự phân mùa của khí hậu. Các phương án B và C là khó khăn chung của du lịch cả nước, phương án A không chính xác vì các bãi biển đẹp phân bố khắp bờ biển cả nước.
Đáp án đúng: D
Câu 38. Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo được thể hiện ở:
A. Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
B. Các đảo và quần đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.
C. Các đảo và quần đảo tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
D. Các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên phong phú.
Hướng dẫn giải:
Câu dẫn muốn hỏi về ý nghĩa an ninh quốc phòng. 
Trong 4 phương án thì chỉ phương án A có cụm từ bảo vệ đất liền liên quan đến an ninh quốc phòng, các phương án còn lại nói về ý nghĩa kinh tế và ý nghĩa tự nhiên. 
Đáp án đúng: A.
Câu 39. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
A. Bao gồm nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới không thay đổi theo thời gian.
B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
D. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
Hướng dẫn giải:
Câu dẫn có ý hỏi phủ định, vì vậy cần tìm ra phương án không chính xác với đặc điểm của đối tượng. 
Trong 4 phương án đưa ra thì phương án A có cụm từ ranh giới không thay đổi theo thời gian. Đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm vì các vùng này ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 3 phương án còn lại đúng với đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm.
Đáp án đúng: A.
Câu 40. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CAO SU, CÀ PHÊ, HỒ TIÊU (Đơn vị: nghìn ha)
Năm
2010
2012
2013
2014
Cao su
748,7
917,9
958,8
978,9
Cà phê
554,8
623,0
637,0
641,3
Hồ tiêu
51,3
60,2
69,0
85,6
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) 
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cao su, cà phê, hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010 - 2014, cần phải vẽ biểu đồ
A. kết hợp (cột ghép và đường).
B. tròn.
C. cột.
D. đường.
Hướng dẫn giải:
Câu dẫn đề cập đến yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng. 
Bảng số liệu có số liệu diễn biến theo chuỗi thời gian.
Loại trừ phương án A vì biểu đồ kết hợp thể hiện động thái phát triển và tương quan độ lớn. Loại trừ phương án B vì biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu. Loại trừ phương án C vì biểu đồ cột thể hiện qui mô và tương quan về độ lớn. Chỉ có biểu đồ đường thể hiện được tốc độ tăng trưởng phù hợp với số liệu diễn biến theo chuỗi thời gian theo yêu cầu câu hỏi.
Đáp án đúng: D
-----HẾT----

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ 5.doc