Đề thi lại môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường TH & THCS Phú Tân (Có đáp án)

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi lại môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường TH & THCS Phú Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi lại môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường TH & THCS Phú Tân (Có đáp án)
Trường TH – THCS Phú Tân
Lớp:
Họ và tên:
Kiểm tra lại – NH 2014 – 2015
Ngày kiểm tra: / /2015
Môn: Toán lớp Bốn
Điểm:
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
Viết phân số
Đọc phân số
..
Hai phần bảy
..
Năm phần tám
..
..
2. Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng:
a. Rút gọn phân số ta được phân số nào dưới đây: 
 	A. B. C. D. 
b. Chữ số thích hợp điền vào ô trống để : 
 Số 13 chia hết cho 3 là: 
A. 1 	 B. 9 	 	 C. 8 	 D. 6
c. 5 giờ 20 phút =  phút ?
A. 520	B. 320	C. 70	D.5020
d. Có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ vậy phân số chỉ số viên bi màu xanh so với tổng số viên bi là:
 A. B. C. D. 
3. Tính:
 a. 2354 x 12 = ........................................
 b. + = ........................................
 c. x = .........................................
 d. : = ......................................... 
4. Tìm x: 
 a) x - = : b) 86265 : x = 405
5. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là m và m. Tính diện tích hình thoi đó.
Giải
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
6. Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố. Tính tuổi mỗi người.
Giải
......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................,............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 7. 
 a. Viết các số hoặc phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 1; ;;
..
b. Điền vào chỗ chấm <<
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
Bài 1. (1đ)Mỗi ý đúng 0.25đ
Viết phân số
Đọc phân số
Hai phần bảy
Năm phần tám
Mười lăm phần mười bảy
Hai mươi bảy phần bốn mươi lăm
Bài 2: (1đ)Mỗi ý đúng 0.25đ
a
b
c
d
B
C
B
A
Bài 3: (2đ)Mỗi câu đúng 0.5đ
 a. 2354 x 12 = 28248 
 b. + = + = 
 c. x = 
 d. : = x = = 
Bài 4: (1.5 điểm) : Mỗi câu đúng đạt 0.75 điểm. 
x - = : b) 86265 : x = 405
 x - = 1 (0.25) x = 86265 : 405 (0.5)
 x = 1 + (0.25) x = 213 (0.25)
 x = (0.25)
Bài 5. (1,5đ)	Bài giải
Diện tích hình thoi là: (0,5đ)
 x : 2 = (m2) (0,5đ)
 Đáp số : m2 (0,5đ)
Bài 6. (2đ)	Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 
 6 - 1 = 5 (phần) (0,25đ)
Giá trị của mỗi phần là: 
 30 : 5 = 6 (tuổi) (0,5đ)
Tuổi con là: 
 6 x 1 = 6 (tuổi) (0,5đ)
Tuổi cha là: 
 6 x 6 = 36 (tuổi) (0,5đ)
( Hoặc : 30 + 6 = 36 (tuổi))
 Đáp số : Cha : 36 tuổi (0,25đ)
 Con : 6 tuổi
Bài 7.(1đ) Mỗi câu đúng 0,5đ
a. ; ;1; 
b. Là phân số : hoặc 1
Trường TH-THCS Phú Tân
Lớp : Bốn..
Họ và tên:..
Điểm
 KIỂM LẠI
NĂM HỌC : 2014 – 2015
MÔN : TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU)
KHỐI LỚP: 4
Thời gian 30 phút
B.KIỂM TRA ĐỌC HIỂU : 5 điểm
	Đi xe ngựa
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp :  « tò te tò te », thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi... Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
* Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
1. Câu   “Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương” miêu tả đặc điểm con ngựa nào ?
a. Con ngựa Ô
b. Con ngựa Cú
c. Cả hai con
2. Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
a. Vì nó chở được nhiều khách.
b. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
c. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
3. Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng?
a. Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ không tốn tiền.
b. Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa.
c. Cả hai ý trên.
4. Câu “ Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi.” thuộc kiểu câu gì?
a. Câu kể.
b. Câu khiến.
c. Câu hỏi.
5. Ý chính của bài văn là gì?
a. Nói về hai con ngựa kéo xe khách.
b. Nói về một chuyến đi xe ngựa.
c. Nói về cái thú đi xe ngựa.
6.Tìm 3 danh từ riêng có trong bài:.....................................................................
7.Tìm 2 tính từ có trong bài:..................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
b (0.5đ)
c (0.5đ)
c (0.5đ)
a (0.5đ)
c (0,5đ)
(1.5đ)
 (1đ)
PHÒNG GD-ĐT TPĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TR.TH-THCS PHÚ TÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 ĐỀ KIỂM TRA LẠI – NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 4
Thời gian làm bài : - Chính tả: 20 phút
 - Tập làm văn: 35 phút 
(Không kể thời gian đọc và chép đề)
I. Chính tả (nghe viết) 
Dòng sông mặc áo
Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc như là mới may
Chiều trôi thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng
Rèm thêu trước ngực vầng trăng
Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên
Khuya rồi, sông mặc áo đen
Nép trong rừng bưởi, lặng yên đôi bờ...
	 Nguyễn Trọng Tạo
*Cách tiến hành : Giáo viên tiến hành theo trình tự như sau :
 - Đọc cả bài viết cho học sinh nghe;
 - Đọc từng cụm từ cho học sinh viết (2, 3 lần);
 - Đọc cả bài cho học sinh dò lại bài viết.
II. Tập làm văn: thời gian làm bài 35 phút
 	Tả một cây có bóng mát mà em biết. 
* Cách tiến hành : Giáo viên tiến hành theo trình tự như sau:
 - Đọc đề và ghi đề bài lên bảng lớp.
 - Học sinh không cần chép lại đề bài và tự làm bài.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
------------------------
 I. Chính tả: 5 điểm
 * Sai phụ âm đầu, vần, thanh, viết hoa không đúng qui định: trừ 0.5 điểm.
 * Nhiều chữ sai giống nhau hoàn toàn chỉ trừ điểm một lần. 
 II.Tập làm văn: 5 điểm
Học sinh viết được bài văn miêu tả một cây che bóng mát đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đề bài (khoảng 10 đến 12 câu). 
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_lai_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2014_2015_truon.doc