ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Kỳ thi: Häc sinh giái líp 9 Môn thi: §Þa lÝ . Thời gian làm bài: 150 phót . Họ và tên: Ph¹m C«ng Huy. chức vụ: Gi¸o viªn Đơn vị: Trêng THCS §äi S¬n NỘI DUNG ĐỀ THI: Câu 1 (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất tạo ra những hệ quả gì? Câu 2 (2,5 điểm) Vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào ? Câu 3 (2,5 điểm) a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng? b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Địa phương em có những giải pháp cụ thể nào để giảm tỉ lệ tăng dân số ? Câu 4 (5,0 điểm): a. Du lịch là một trong những ngành dịch vụ ngày càng khẳng định vị trí của mình trong cơ cấu kinh tế của đất nước. Hãy trình bày vai trò và những tiềm năng để phát triển ngành du lịch ở nước ta. b. Theo em cơ sở vật chất- kĩ thuật trong công nghiệp, cơ sở hạ tầng và thị trường có tác động như thế nào đến sự phát triển ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay? c. Đường biển nước ta gồm có những loại hình vận tải nào? Kể tên ba cảng biển lớn nhất cả nước? Câu 5(3,0 điểm) a. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ? b. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh Thanh Hóa ? Câu 6 (5,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta qua các năm (Đơn vị: %o) Năm 1979 1989 1999 2009 2012 Tỉ suất sinh 32,2 31,3 23,6 17,6 16,9 Tỉ suất tử 7,2 8,4 7,3 6,8 7,0 a. Từ bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta. b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 1979-2012. Nhận xét và giải thích tình hình dân số nước ta. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Câu Nội dung Điểm Câu 1 Đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất tạo ra những hệ quả gì? 2,0đ +Đặc điểm chuyển động: -Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông 0,25 -Trong khi chuyển động, trục tưởng tưởng của Trái Đất luôn nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66033’. 0,25 -Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một vòng hết 24h (một ngày đêm). 0,25 -Vận tốc quay khác nhau: lớn nhất ở xích đạo, giảm dần về 2 cực. 0,25 +Hệ quả: -Sự luân phiên ngày và đêm 0,25 -Chuyển động biểu kiến hàng ngày của Mặt Trời và các thiên thể 0,25 -Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế 0,25 -Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất 0,25 Câu 2 Vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào ? Giải thích - Tính chất nhiệt đới Vị trí địa lí của nước ta: điểm cực Bắc gần chí tuyến Bắc (23023’B), điểm cực Nam nằm cách Xích đạo không xa (8034’B). Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nửa cầu Bắc nên nền nhiệt cao và lượng bức xạ lớn. 0,75 - Tính chất ẩm Nước ta nằm kề Biển Đông, đường bờ biển kéo dài, Biển Đông đã làm biến tính các khối khí thổi vào đất liền: tăng nhiệt ẩm cho khối khí từ phương bắc xuống, làm dịu mát các khối khí nóng từ phương nam lên. Hình dáng lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài theo chiều vĩ tuyến. Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam thấp dần ra biển đã tạo thuận lợi cho các luồng gió hướng đông nam từ biển thâm nhập sâu vào trong đất liền. Gió mùa kết hợp với tác động của Biển Đông đã mang đến cho nước ta lượng mưa lớn, độ ẩm cao. 0,75 - Tính chất gió mùa Nước ta nằm ở rìa đông của lục địa Á - Âu, trung tâm của khu vực gió mùa châu Á, nơi giao lưu của các khối khí hoạt động theo mùa. 0,5 * Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào ? - Đối với sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới) - Đối với các ngành kinh tế khác: giao thông, du lịch, công nghiệp, vv... 0,5 Câu 3 * Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng ? - Dân phân bố không đều và chưa hợp lí giữa các vùng +Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao (d/c ) Mật độ dân cao nhất là đồng bằng sông Hồng (d/c ) + Vùng núi, cao nguyên mật độ dân thấp . (d/c ), Mật độ dân số Tây Nguyên, Tây Bắc là thấp nhất (dẫn chứng ) + Ngay tại đồng bằng hoặc miền núi mật độ dân cũng khác nhau (d/c) 0,75 - Phân bố dân có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (d/c) 0,25 - Có sự mất cân đối giữa tài nguyên và lao động + Ở đồng bằng đất chật, người đông tài nguyên bị khai thác quá mức, sức ép dân số lớn . + Ở miền núi đất rộng, người thưa tài nguyên bị lãng phí, thiếu lao động 0,5 * Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta ? + Giảm sức ép dân số đối với chất lượng cuộc sống (d/c ) + Giảm sức ép dân số đối với phát triển kinh tế, xã hội (d/c ) + Giảm sức ép dân số đối với tài nguyên, môi trường (d/c ) 0,5 - Giải pháp ở địa phương + Tuyên truyền, vận động thực hiện KHHGĐ đến mọi người dân trong họp dân phố, phụ nữ, thanh niên hoặc loa truyền thanh ... + Dán panô, apphích có nội dung dân số như “ Dừng ở 2 con để nuôi dạy cho tốt” hay “ Gái hay trai chỉ 2 là đủ “ 0,5 Câu 4 5,0 a. - Vai trò ngành du lịch ở nước ta. 1,0 - Đem lại thu nhập lớn - Góp phần mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới. - Tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống nhân dân. - Khai thác có hiệu quả tiềm năng của đất nước. 0,25 0,25 0,25 0,25 -Những tiềm năng để phát triển ngành du lịch ở nước ta. 1,0 - Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên: Phong cảnh, Bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia.... (dẫn chứng) - Tài nguyên du lịch nhân văn đa dạng và phong phú: Các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, văn hoá dân gian... (dẫn chứng) - Nhiều địa điểm đã được công nhận là di sản thế giới : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, Cố đô Huế, Di tích Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An... 0,5 0,25 0,25 b . Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong công nghiệp, cơ sở hạ tầng và thị trường có tác động như thế nào đến sự phát triển ngành công nghiệp (2,0®) - Nhìn chung trình độ công nghệ của ngành công nghiệp nước ta còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao nguyên liệu, năng lượng còn lớn. Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ, chỉ tập trung ở một số vùng 0,5 - Cơ sở hạ tầng (kể tên) đang từng bước được cải thiện, nhất là ở các vùng kinh tế trọng điểm góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp ở những vùng này. 0,5 - Có thị trường trong nước rộng lớn nhưng đang bị hàng ngoại nhập cạnh tranh.. Thị trường nước ngoài được mở rộng nhưng hàng công nghiệp nước ta còn hạn chế về chất lượng, mẫu mã 0,5 - Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp trở nên đa dạng, linh hoạt hơn 0,5 c. Đường biển nước ta gồm có những loại hình vận tải nào? Kể tên ba cảng biển lớn nhất cả nước? 1,0 - Đường biển gồm: Vận tải ven biển và vận tải quốc tế, trong đó vận tải quốc tế được đẩy mạnh. - Ba cảng biển lớn nhất cả nước: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. 0,5 0,5 Câu 5 * Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ? - Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa 0,25 - Vai trò : Cung cấp lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuât khẩu, tạo việc làm, vv.. . 0,25 - Tình hình sản xuất và phân bố + Lúa gạo là cây lương thực chính, áp dụng nhiều các tiến bộ kĩ thuật nên cơ cấu mùa vụ thay đổi, trình độ thâm canh nâng cao ... + Diện tích dao động (d/c ), sản lượng tăng (d/c ), năng suất tăng (d/c ) + Bình quân sản lượng lúa đầu người tăng liên tục (d/c ), + Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. 0,25 0,25 0,25 0,25 * Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh ? - Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. + Cơ cấu CN theo ngành : Đa dạng có đầy đủ các ngành CN thuộc các lĩnh vực, chia 3 nhóm chính ( d/c ) +Trong cơ cấu ngành CN hiện nay một số ngành CN trọng điểm đã được hình thành ( d/c ) Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh Hµ Nam - CN Vật liệu xây dựng - CN Chế biến lương thực, thực phẩm 0,5 0,5 0,5 Câu 6 5,0đ a.Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta: Gia tăng dân số tự nhiên nước ta (Đơn vị:%) Năm 1979 1989 1999 2009 2012 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 2,5 2,3 1,6 1,1 0,99 0,5 b.Vẽ biểu đồ: +Yêu cầu. -Vẽ chính xác biểu đồ kết hợp đường và miền, các dạng biều đồ khác không cho điểm 2,5 -Có tỉ lệ, tên biểu đồ và chú thích (thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25đ) Nhận xét: -Tỉ suất sinh thô và gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh và giảm liên tục (dc) 0,5 -Tỉ suất tử thô giảm chậm, có biến động (dc) 0,5 Giải thích: -Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình... 0,5 -Chất lượng cuộc sống và nhận thức của người dân được nâng cao, những tiến bộ vượt bậc về y tế, giáo dục... 0,5
Tài liệu đính kèm: