ĐỀ CHÍNH THỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Toán 9 Thời gian: 90 phút Không kể thời gian phát đề Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cầm tay loại không có chức năng lưu trữ thông tin. Đề thi có 1 trang. Câu 1: (1,5đ) Chứng minh các biểu thức sau: (0,75đ) (0,75đ) Câu 2: (2đ) Giải phương trình: Câu 3: (2,5đ) Cho hàm số bậc nhất: y=2x và y=x-1. Gọi (d) và (d1) lần lượt là đồ thị của 2 hàm số trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Vẽ (d) và (d1) trên mặt phẳng tọa độ Oxy. (1đ) Xác định tọa độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số trên bằng phép tính. (1đ) Định giá trị của tham số m để đường thẳng (d2) :y=mx-3 đồng quy tại một điểm với 2 đồ thị hàm số trên. (0,5đ) Câu 4 : (3,5đ) Cho đường tròn (O ;3cm) và bán kính OA. Gọi H là trung điểm của OA, đường thẳng vuông góc với OA tại H cắt đường tròn tại 2 điểm B và C. Vẽ tiếp tuyến của đường tròn tại điểm B, cắt OA kéo dài tại M. Tứ giác ABOC là hình gì ? Vì sao ? (1đ) Tìm độ dài đoạn thẳng BM ? ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) (1đ) Chứng minh MC là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại C. (1đ) Hình vẽ : 0,5đ HẾT Chúc các em làm bài thật tốt ! SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THAM KHẢO ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI TOÁN 9 Câu 1: (1,5đ) Chứng minh các biểu thức sau: Biến đổi tương đương 2 vế : (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) b. Biến đổi VT : - Quy đồng, khử mẫu đưa VT= (0,25đ) - Khai triển dúng (0,25đ) - Rút gọn đúng bằng VP (0,25đ) Học sinh thiếu kết luận : -0,25đ/câu Câu 2: (2đ) Giải phương trình: - Điều kiện xác định : (0,5đ) - Biến đổi vế trái : (0,25đ) - Rút gọn 2 vế: (0,25đ) - Giải ra x=11 (0,5đ) - Đối chiếu điều kiện, kết luận ( 0,5đ) Học sinh thiếu kết luận :-0,25đ Câu 3 : (2,5đ) – Mô tả đồ thị (d) (0,25đ) - Mô tả đồ thị (d1) (0,25đ) - Vẽ được 2 đồ thị (0,5đ) Đồ thị thiếu 2 thành phần : -0,25đ, thiếu 1 thành phần không trừ điểm. – Lập phương trình hoành độ giao điểm đúng (0,25đ) - Tìm ra x (0,25đ) - Tìm ra y (0,25đ) - Kết luận tọa độ giao điểm M(-1 ;-2) (0,25đ) c. – Lập luận : Để 3 đường thẳng đồng quy thì điểm M phải thuộc đường thẳng (d2) nên ta có phương trình : m.(-1)-3=-2 (0,25đ) - Giải tìm ra m=-1, kết luận (0,25đ) Câu 4 : (0,5đ) Ta có : H là trung điểm của OA BC ┴ OA tại H (0,25đ) => H là trung điểm của BC (0,25đ) => ABOC là hình thoi (0,5đ) b. Ta có tứ giác ABOC là hình thoi nên OB=AB Mà OB=OA ( bán kính) Nên OB=AB=OA => ∆ABO là tam giác đều (0,25đ) => =600 (0,25đ) Xét ∆OBM vuông tại B : Theo hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông : MB= OB. tan(60) 5,2 (cm) (0,5đ) c. Xét ∆BOM và ∆COM có : OB=OC ( bán kính) OM là cạnh chung (∆OBC cân, OH là đường cao) Nên ∆BOM = ∆COM ( c-g-c) (0,5đ) => => OC ┴ CM tại C (0,25đ) Do đó : CM là tiếp tuyến của đường tròn (O). (0,25đ) * Nếu học sinh có cách làm khác, nếu đúng, giáo viên cho điểm theo khung điểm.
Tài liệu đính kèm: