Đề thi khảo sát tháng 9 Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Phồn Xương

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát tháng 9 Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Phồn Xương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát tháng 9 Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Phồn Xương
PHÒNG GD & ĐT YÊN THẾ
TRƯỜNG THCS PHỒN XƯƠNG
ĐỀ KHẢO SÁT THÁNG 9-2016
Môn: Ngữ Văn 6
Năm học: 2016 – 2017
(Thời gian làm bài 60 phút)
Câu 1 (2,0 điểm):
 Đọc kỹ đoạn văn sau, chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm:
 “ Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”...”
 (Ngữ văn 6, Tập một)
1. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào?
 A. Con rồng cháu tiên C. Thánh Gióng
 B. Bánh chưng, bánh giầy D. Sơn Tinh Thủy Tinh 
2. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy?
 A. Ngôi thứ nhất số ít; B. Ngôi thứ nhất số nhiều; 
 C. Ngôi thứ ba; D. Ngôi thứ hai.
3. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
 A. Miêu tả; 	B. Tự sự; 	C. Thuyết minh; 	D. Biểu cảm.
4. Tự sự là gì?
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Trong các câu sau, câu nào từ “xuân”được dùng với nghĩa gốc, câu nào được dùng với nghĩa chuyển?
Mùa xuân (1) là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân(2)
b) Chỉ ra từ dùng sai trong câu văn dưới đây và sửa lại cho đúng?
Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
Câu 3 (6,0 điểm):
ĐỀ 1-6B Kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Đề 2-6A Đóng vai Sơn Tinh (hoặc Thuỷ Tinh) kể lại truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
——————HẾT——————
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT THÁNG 9-2016
Môn: Ngữ Văn 6
Năm học: 2016 – 2017
(Thời gian làm bài 60 phút)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1(2 điểm)
1. C
2. C
3. B
4. Tự sự là phương thức trình bầy một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
0.5 đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 2 (2,0 điểm):
a) HS xác định nghĩa của mỗi từ xuân:
– Từ “xuân” (1) là nghĩa gốc: chỉ mùa xuân – mùa khởi đầu của một năm, cây cối đâm chồi, nảy lộc.
– Từ “xuân” (2) là nghĩa chuyển: Đất nước ngày càng phát triển đi lên, chỉ cuộc sống ấm no, hạnh phúc của nhân dân.
(* HS xác định đúng mỗi câu được 0,5 điểm
* HS xác định đươc nghĩa gốc, nghĩa chuyển mà không giải thích nghĩa thì cho 1/2 số điểm)
0,5 đ
0.5đ
b) HS xác định được từ dùng sai và tìm từ thay thế:
– Từ dùng sai: linh động
– Sửa: thay từ  linh động bằng từ “sinh động”
0,5 đ
0.5đ
Câu 3 (6 điểm)
a) Yêu cầu về hình thức:
– Thể loại văn tự sự (kể chuyện sáng tạo)- Đối tượng kể: Truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
– Bài làm có ba phần : Mở bài, thân bài, kết bài
– Biết dùng từ, đặt câu sinh động, giàu cảm xúc, đúng chính tả, ngữ pháp
– Ngôi kể: thứ nhất, xưng “tôi” (nhập vai Sơn Tinh hoặc Thuỷ Tinh)
b) Yêu cầu về nội dung:
 - Đối với học sinh lớp 6B chỉ cần dùng lời kể của mình để kể
– Học sinh 6A dùng lời kể của  Sơn Tinh (hoặc Thuỷ Tinh) để kể câu chuyện.
– HS biết nhập vai nhân vật để kể lại truyện, có thể thay đổi một vài chi tiết, tránh sao chép y nguyên trong SGK.
– HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, song cần bảo đảm các nội dung chính sau:
* Mở bài: 0,5 điểm
– Sơn Tinh (hoặc Thuỷ Tinh) giới thiệu về mình
– Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện câu chuyện (Vua Hùng kén rể)
(Lưu ý: học sinh có thể kể ngược, nêu kết quả trước, diễn biến câu chuyện sau, gv đánh giá cao những cách viết sáng tạo)
* Thân bài : (5,0 điểm) Kể lại đầy đủ các sự việc chính:
– Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn. Hai chàng đều có nhiều phép lạ, ngang tài, ngang sức.
– Vua Hùng ra điều kiện kén rể (có ý thiên vị Sơn Tinh)
– Sơn Tinh đến trước được vợ, Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh
– Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rút quân về.
* Kết bài: 0,5 điểm
– Kết thúc, ý nghĩa câu chuyện,  cảm xúc suy nghĩ của người kể .
* Biểu điểm:
– Điểm 5-6 Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu nêu trên. Văn viết mạch lạc, có cảm xúc, thể hiện sự sáng tạo, không mắc lỗi diễn đạt, trình bày sạnh đẹp
– Điểm 4: Bài viết đúng thể loại, đạt các yêu trên, còn mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt, trình bày sạch đẹp.
– Điểm 3: Đạt được quá nửa yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. Còn một số lỗi về diễn đạt.
– Điểm 1- 2: Học sinh viết đúng kiểu bài. Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi về câu, từ, chính tả.
– Điểm 0: Lạc đề, sai cả nội dung và phương pháp.
( – Nếu HS lớp 6A kể lại truyện như VB trong SGK dù kể đủ các sự việc cũng chỉ cho tối đa  một nửa số điểm )
* Lưu ý:  Giám khảo căn cứ vào tiêu chuẩn cho điểm và bài làm cụ thể của học sinh để cho điểm phù hợp, tránh đếm ý cho điểm, trân trọng những bài viết sáng tạo.
1.0đ 
 1.0đ
1.0đ
2.0đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KHAO_SAT_NGU_VAN_6_THANG_92016.doc