Đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học môn Toán

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học môn Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học môn Toán
ĐỀ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
ĐỀ 1
Bài 1: ( 2điểm) 
Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 lại vừa chia hết cho 5?
Bài 2: ( 3 điểm) 
Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; ... ; 108,9; 110,0.
a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?
b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào?
c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên. 
Bài 3 : (3 điểm) 
Lúc 6 giờ một xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 45km/giờ. Lúc 6 giờ 20 phút cùng ngày một ôtô cũng đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 55 km/giờ. Hỏi ôtô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ? Địa điểm gặp nhau cách tỉnh B bao nhiêu kilômet ? Biết quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 165km.
 Bài 4 : (3 điểm) 
Bạn Khoa đến cửa hàng bán sách cũ và mua được một quyển sách Toán rất hay gồm 200 trang. Về đến nhà đem sách ra xem. Khoa mới phát hiện ra từ trang 100 đến trang 125 đã bị xé. Hỏi cuốn sách này còn lại bao nhiêu trang?
Câu 5: (3 điểm) 
Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng đáy lớn CD. Trên AB lấy điểm M sao cho MB gấp 3 lần MA. Biết diện tích tam giác MDC là 181,25m2 ; chiều cao hạ từ M của tam giác MDC là 14,5m. Tính:
1. Diện tích hình thang ABCD?
2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM? 
ĐỀ 2 + ĐỀ 3
Câu 1: Toán lớp 4 ( 4 điểm). 
	Giáo viên khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba 78 quyển sổ, nhưng lại mua ít hơn giáo viên khối lớp Năm 93 quyển sổ. Hỏi trung bình mỗi khối mua bao nhiêu quyển sổ, Biết rằng giáo viên khối lớp Bốn mua 177 quyển sổ ?
Câu 2: Toán lớp 5 (5 điểm) 
Tìm x:
( x + 1) + (x + 2) + (x + 3) +  + (x + 9) + (x+ 10) = 240. 
Câu 3: Toán lớp 4 ( 4 điểm). 
	Người nông dân trồng ngô trên khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 200m. Chiều rộng bằng chiều dài, tính ra cứ 100m2 thì thu hoạch được 85kg ngô. Hỏi người nông dân đó thu được bao nhiêu tạ ngô ?
Câu 4: Toán lớp 3 (3 điểm) 
	Sáng chủ nhật cô giáo đưa cho bạn Tài lớp trưởng Lớp 5A trường tiểu học Khương Tiên 100.000 đồng để mua đồ dùng học tập cho cả lớp. Cô yêu cầu mua 12 quyển vở, 7 chiếc bút, 8 thước kẻ. Biết rằng giá tiền một quyển vở là 1500 đồng, giá tiền một chiếc bút là 2000 đồng và giá tiền một thước kẻ là 2500 đồng. Hỏi bạn Tài phải trả lại cô giáo bao nhiêu tiền ? 
Câu 5: Toán lớp 3 ( 4 điểm). 
	Một người đi xe đạp trong 30 phút đi được 10km. Hỏi nếu cứ đạp xe đều như vậy trong 66 phút thì đi được mấy km ?
Câu 6 : lớp 4 ( 6 điểm). Tìm giá trị của a và b; m và n biết:
a) Hiệu của ab0 và ab có giá trị sau: 
 a b 0 a = 
 a b b = 
 3 7 8
b) Tổng m n 0 và m n có giá trị sau:
 m n 0 m = 
 m n n = 
 5 2 8
Câu 7: Toán lớp 5 :( 6 điểm).
 Cho ABCD là hình vuông như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu biết rằng đường kính hình tròn là 8cm ?
Hình vẽ
A
B
C
D
Câu 8 : lớp 5 ( 9 điểm). 
Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB dài 50 cm, Cạnh AC dài 60cm. Trên cạnh AB lấy đoạn AD dài 10cm, từ D kẻ đường thẳng song song với AC và cắt BC tại E. Tìm diện tích tam giác BED.
 Câu 9 : ( 5 điểm). 
 Hình Chữ nhật ABCD có chiều dài bằng m chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó ? 
Câu 10: ( 6 điểm )
 Một đội trồng cây đã lên kế hoạch trồng 945 cây, khi trồng được 80% số cây thì gặp mưa bão nên đã dừng lại. Hỏi đội đó cần trồng thêm bao nhiêu cây để đảm bảo kế hoạch ?
Câu 11: ( 6 điểm ) Có 66 giáo viên đi thi năng lực trước khi vào phòng thi họ đều bắt tay lẫn nhau và chúc nhau đạt kết quả tốt. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay ? Biết rằng: mỗi cái bắt tay cần có 02 người và không lặp lại.
Câu 12: ( 6 điểm )
a. Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó.
b. Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó.
ĐỀ 4
Câu 1:
 Một sân bóng hình chữ nhật có chiều dài là 60m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tình chu vi và diện tích của sân bóng đó?
Câu 2:
Hãy điền số vào dấu * để được số tự nhiên vừa chia hết cho 2, 3 và 5 ?
	a) 1 * * 7 * * 
	b) 2 * * * * 3 * 
- Hãy nhận xét số tự nhiên đó.
Câu 3:
Tìm x:
( x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + x = 120. 
Câu 4:
	Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 40 cm. M là một điểm trên cạnh AC và đoạn AM bằng cạnh AC. Từ M kẻ đường vuông góc với cạnh AC cắt cạnh BC tại điểm N. Tính độ dài đoạn MN.
Đề 5
Bài 1:
a.Tìm A, biết: A + = 1 - 
b. Cho phép chia 42, 246 : 5,3
	Tìm số dư của phép chia trên trong trường hợp thương chỉ lấy 2 chữ số phần thập phân.
Bài 2:
Không tính kết quả, hãy so sánh A và B, biết:
 	A = 2009 X 2011 B = 2010 X 2010
Bài 3:
Tìm hai số. Biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 5, số dư là 3 và tổng của 2 số và số dư là 48.
Bài 4:
Cho hình chữ nhật ABCD có chu vi 90 dm và chiều dài bằng 1,5 chiều rộng. Trên cạnh CD lấy điểm N sao cho CN = CD. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM = MC X 2.
a. Vẽ hình.
b. Tính diện tích tam giác AMN bằng mét vuông?
Bài 5:
Một ôtô xuất phát từ A lúc 7 giờ sáng và đến lúc 9 giờ với vận tốc 60 km/ giờ. Lúc 7 giờ 10 phút có một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 40 km/ giờ. Hỏi ôtô và xe máy gặp nhau lúc mấy giờ?
Bài 6
Thầy (cô) hãy trình bày bài giải bài toán sau:
Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng đám ruộng đó biết chu vi đám ruộng đó là 48 m.
Đề 7
1/. Một học sinh khi làm phép nhân một số có ba chữ số với số có hai chữ số. Do sơ suất học sinh đó đã viết nhầm chữ số hàng đơn vị của số có hai chữ số là 2 thành 8 nên tích tìm được là 2034. Biết tích đúng là 1356. Tìm số có ba chữ số.
2/. Một hình chữ nhật có chu vi là 140m. Tính diện tích hình chữ nhật biết rằng nếu kéo chiều rộng thêm 1/3 chiều rộng và giữ nguyên chiều dài thì hình chữ nhật thành hình vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
3/ Một hình chữ nhật có chu vi gấ 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó biết rằng chiều dài bằng 60m.
4/ Anh (chị) hãy giải bài toán sau rồi nêu cách hướng dẫn để học sinh giải bài toán đó?
Bài toán: Tìm một số, biết rằng nếu đem số đó chia cho 9 thì được thương là 207 và số dư lớn nhất?
B
A
C
D
5/Hình chữ nhật ABCD có diện tích 84 cm2 . Tính diện tích tam giác CDE biết rằng: DE = AD
6/ Cho hình thang vuông ABCD ( như hình vẽ ) có đáy bé bằng đáy lớn, có diện tích bằng 72 cm2 . Tính diện tích tam giác ABD.
B
A
C
D
ĐỀ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Đề 1
Bài 1: 
a. Học sinh bậc Tiểu học được học những từ loại nào?
b. Cho đoạn văn: “Trước mặt Minh đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi đè nhẹ vào lòng thuyền”. Đồng chí hãy xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn trên?
Bài 2:  
Chia các từ, ngữ sau thành các nhóm cho phù hợp rồi đặt tên cho mỗi nhóm: thợ xây, dược sĩ, thợ gặt, chủ tiệm, thợ cấy, chủ cửa hàng, giảng viên, thợ mộc, thợ lắp ráp ô tô, bác học, chủ đại lí, thợ sơn, kĩ sư công trình, tiểu thương.
Bài 3:  
 a. Tìm 3 từ có tiếng nhân có nghĩa là người, 3 từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người:
 b. Đặt một câu trong đó có từ chứa tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.
Bài 3: 
 Xác định chủ ngữ, vị ngữ chính có trong các câu sau đây:
 - Mùa này, khi mưa xuống, những dây khoai từ, khoai mỡ cùng dây đậu biếc bò xanh rờn, nở hoa tím ngắt.
 - Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn.
 - Tiếng sóng vỗ long bong bên mạn thuyền.
Bài 4:
 Giải thích nghĩa của câu tục ngữ "Ếch ngồi đáy giếng".
Bài 5:
Đồng chí hãy điền dấu câu còn thiếu vào câu văn dưới đây và chép lại cho đúng chính tả:
 Sống trên cái đất mà ngày xưa dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền trên cạn hổ rình xem hát này con người phải giàu nghị lực.
 Trích "Cà Mau quê hương cây đước, cây tràm" của Mai Văn Tạo
Bài 6:
 Trong bài thơ Bên kia sông Đuống của nhà thơ Hoàng Cầm có đoạn:
 " Chưa bán được một đồng
 Mẹ già lại quẩy gánh hàng rong
 Bước cao thấp bên bờ tre hun hút
 Có con cò trắng bay qua vùn vụt
 Lướt ngang dòng sông Đuống về đâu?
 Mẹ ta lòng đói dạ sầu
 Đường trơn mưa lạnh mái đầu bạc phơ"
 Đồng chí hãy viết đoạn văn ngắn (9-10 câu) nêu cảm nhận của mình về tình cảm của tác giả dành cho mẹ qua ý đoạn thơ.
Đề 2 + Đề 3
Câu 1. Bài tập: (tiếng việt lớp 2):( 5 điểm). 
Điền vào chỗ trống:
a)che hay tre; mở hay mỡ; đổ hay đỗ ?
cây ...; mái .; măng ;
.chở; màu .; ...cửa;
rộng ; rán ..; ..rác; thi; trời mưa; 
b) l, đ hay n ; i hay iê ?
 ong anh áy ước in trời
Thành xây khói b...c on phơi bóng vàng
Cây bàng lá nõn xanh ngời
Ngày ngày chm đến tm mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm chu.
Kê cái đòn gánh bao nhu người ngồi
Câu 2. (tiếng việt lớp 2):( 5 điểm). 
Điền vào chỗ trống:
a) ai hay ay ? (TV 2 trang 79)
m  nhà ; ch .tóc 
đi c . ruộng ; giơ t .
ch.. thi ; thợ m ..
b) tr hay ch ? (TV 2 trang 95)
giò ..ả ; ả lại; 
con .ăn đang bò ; cái .. ăn đắp
Câu 3. (tiếng việt lớp 4):( 6 điểm).
Chọn lời giải nghĩa ở cột B nối với cột A cho phù hợp: 
A
B
a) Tặc lưỡi
1) cố gắng
b) Yên vị
2) giả vờ
c) Giả bộ
3) bật lưỡi thành tiếng để tỏ ý bỏ qua, dù còn phân vân, áy náy.
d) Im như phỗng
4) ngồi yên vào chỗ.
e) Cuồng phong
5) không động cựa hoặc nói năng gì, như một bức tượng.
g) Ráng (tiếng Nam Bộ)
6) gió to, bão; cơn giận.
h) Tự tin
7) Thấy mình nhỏ bé, kém cỏi, không tin tưởng vào khả năng của mình.
i) Tự ti
8) tự tôn trọng bản thân, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.
j) Tự trọng
9) tin tưởng vào khả năng của bản thân mình.
k) Tự kiêu
10) quá nghĩ đến mình nên tỏ ra giận dỗi, khó chịu khi người khác không đề cao mình.
l) Tự hào
11) luôn đề cao bản thân.
m) Tự ái
12) lấy làm hài lòng và tỏ ra vui sướng về cái tốt đẹp mà mình có.
Câu 4. (tiếng việt lớp 4):( 4 điểm).
Thầy cô hãy thêm trạng ngữ cho các câu sau: 
	- .........................................., em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
	- .................................................., em rất chăm chú nghe giảng và phát biểu.
	- ........................................, muôn loài hoa đua nở.
	- ......................................, con đường đến trường đã dễ dàng hơn. 
Câu 5. (tiếng việt lớp 2): ( 5 điểm).
Thầy (cô) hãy giải nghĩa các từ sau: 
- Quê quán (quê): ...............................................................................
	- Lang thang : ...........................................................................................
	- Ngao du thiên hạ ................................................................
	- Bái phục ..................................................................
	- Lăng xăng ..................................................................
	- Váng đầu: ..................................................................
Câu 6. Bài tập lớp 1:( 3 điểm). 
Thầy (cô) hãy ghi các tiếng gạch chân trong câu sau vào cột tiếng và phân biệt phụ âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối trong các tiếng đó: 
	" Dù khó khăn, gian khổ đến đâu cũng phải thi đua dạy tốt, học tốt"
Tiếng
Phụ âm đầu
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
1.
..
.
..
.
2.
..
.
..
.
3.
..
.
..
.
4.
..
.
..
.
5.
..
.
..
.
6.
..
.
..
.
Câu 7: Tìm và điền quan hệ từ thích hợp vào các chỗ trống (TV lớp 5) (2 điểm).
	- Tiếng cười ...............đem lại niềm vui cho mọi người .............nó còn là một liều thuốc trường sinh.
	- ..................................Hồng chăm học ................bạn ấy còn rất chăm làm.
Đề 4
Câu 1:(3đ)
 a)Hãy tìm tất cả các nguyên âm đôi có trong Tiếng Việt?
 b)Nhận xét chỗ sai của câu sau và viết lại cho đúng ngữ pháp Tiếng Việt.
	- Khi những hạt mưa đầu xuân nhè nhẹ rơi trên lá non.
Câu 2: ( 3đ)
Xác định các bộ phận chủ ngữ,vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau:
a) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài.
b)Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
Câu 3: (4đ)
 Đồng chí hiểu nghĩa câu tục ngữ và các từ sau như thế nào?
	a) Ăn vóc học hay.
	b) khẩn khoản, đồng bào
Câu 4: (4đ)
Trong bài Tre Việt Nam, nhà thơ Nguyễn Duy có viết:
	Bão bùng thân bọc lấy thân
	Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm.
	Thương nhau tre chẳng ở riêng
	Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người.
	Trong đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng cách nói gì để ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của tre: Sự đùm bọc, đoàn kết? Cách nói này hay như thế nào?
Đề 5
Câu 1: 
Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau: 
- Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
- Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái.
Câu 2: 
Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của hai câu sau:
a. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cười rộn ràng, vui vẻ.
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. 
Câu 3: 
Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
	a, Bao la, mênh mông, ngan ngát, bất tận.
	b, Hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.
	c, Sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.
Câu 4
Câu thơ “ Măt trời xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then đêm sập cửa ”
Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì ?
 A, Nhân hóa 
 B, So sánh 
 C , Cả hai ý trên đều đúng

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_nang_luc_giao_vien_tieu_hoc_mon_toan.doc