Đề thi khảo sát chất lượng giáo viên bậc Tiểu học - Năm học 2009-2010 - Phòng GD & ĐT Nghĩa Đàn

doc 15 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng giáo viên bậc Tiểu học - Năm học 2009-2010 - Phòng GD & ĐT Nghĩa Đàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát chất lượng giáo viên bậc Tiểu học - Năm học 2009-2010 - Phòng GD & ĐT Nghĩa Đàn
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN 
ĐÀO TẠO NGHĨA ĐÀN BẬC TIẺU HỌC, HUYỆN NGHĨA ĐÀN
 Năm học 2009 – 2010
 Thời gian làm bài: 120 phút 
 Phần 1 : Hiểu biết - Lý luận
 Câu 1: Đồng chí hãy nêu và phân tích nguyên nhân của việc thực hiện tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở bậc Tiểu học?
 Câu 2: Thế nào là dạy học phát huy tính tích cực học tập của học sinh? Để phát huy tính tích cực học tập của học sinh trong mỗi tiết học thì người giáo viên thường sử dụng những hoạt động nào?
 Phần 2: Kiến thức - Kỹ năng
 Câu 3: Môn Tiếng Việt
 a. Học sinh bậc Tiểu học được học những từ loại nào?
 b. Cho đoạn văn: “Trước mặt Minh đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi đè nhẹ vào lòng thuyền”. Đồng chí hãy xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn trên?
Câu 4: Môn Toán
a. Nêu các phương pháp cơ bản thường được sử dụng trong giảng dạy môn Toán ở bậc Tiểu học.
b. Đồng chí hãy hướng dẫn học sinh giải bài toán sau: 
Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng đáy lớn CD. Trên AB lấy điểm M sao cho MB gấp 3 lần MA. Biết diện tích tam giác MDC là 181,25m2 ; chiều cao hạ từ M của tam giác MDC là 14,5m. Tính:
1. Diện tích hình thang ABCD?
2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM? 
 - Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
 - Thí sinh không được sử dụng bất kỳ tài liệu nào.
PHÒNG GD&ĐT NGHĨA ĐÀN
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI KSCL GIÁO VIÊN BẬC TIỂU HỌC
Năm học 2009 – 2010
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu1
(5.0)
Giáo viên nêu được: Có 2 nguyên nhân cơ bản:
- Xuất phát từ mục tiêu giáo dục Tiểu học
- Thực trạng dạy học các môn ở Tiểu học
* Dạy học theo chuẩn mục tiêu giáo dục Tiểu học:
- Kiến thức các môn ở Tiểu học là những điều ban đầu đơn giản, cần thiết nhất, bổ ích, học sinh thích học và có thể học tốt.
- Kiến thức khoa học là vô hạn. Khả năng học sinh có giới hạn nên phải lựa chọn nội dung yêu cầu phù hợp HS.
- Nội dung chương trình được cụ thể hoá bằng SGK và các tài liệu khác được trình bày chặt chẽ, khoa học, hệ thống và có tính khả thi. Việc phân biệt SGK với chuẩn kiến thức kỹ năng là cần thiết. Chẩn KTKN là yêu cầu cơ bản HS phải đạt được.
* Thực trạng:
- CBQL, GV chưa quan tâm nhiều đến “chuẩn”. Thường dạy học, đánh giá theo SGK, PPCT. Coi SGK là pháp lệnh.
+ Nhầm lẫn giữa SGK với “chuẩn”. Mục tiêu dạy học cho tất cả các đối tượng nên gây quá tải, chán nản cho HS.
- Nhiều GV đưa vào tiết học kiến thức không phù hợp HS: Khó, dài mà thời gian có hạn.
- Xác định chuẩn KTKN và dạy học theo chuẩn là nhu cầu cấp thiết.
GV phải xác định rõ những nội dung cơ bản, thiết thực, mức độ cần đạt cho học sinh để bài học không khó, không dài. GV không bị sức ép về thời gian, lớp học bớt căng thẳng, nặng nề. Dạy học theo chuẩn KTKN hướng tới mọi đối tượng với nhưng mục tiêu yêu cầu riêng.
+ Chuẩn KTKN là căn cứ xây dựng bài kiểm tra, tối thiểu HS cần đạt.
- Đánh giá giờ dạy căn cứ vào chuẩn, không dùng SGK, SGV làm thước đo để đánh giá.
- HS giói, HS yếu GV căn cứ vào gợi ý để điều chỉnh, bổ sung về nội dung hay mức độ của HS. Mức độ, nội dung bồi dưỡng HS có năng lực không phải là căn cứ để đánh giá tiết dạy thông thường hàng ngày.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
 0,5
Câu 2
(5.0)
1
(3.0)
Dạy học phát huy tính tích cực của HS:
* Quá trình dạy học gồm hai hoạt động có quan hệ hữu cơ đó là Hoạt động dạy của GV và Hoạt động học của HS. Cả hai hoạt động này đều nhằm thực hiện mục đích giáo dục.
- Hoạt động học tập của học sinh chính là hoạt động nhận thức. Hoạt động này có hiệu quả khi HS học tập tích cực, chủ động tự giác.
* Kết quả học tập của HS là thước kết quả quả hoạt động dạy của GV. Hoạt động dạy học cần dựa trên nhu cầu, hứng thú thói quen và năng lực của người học ở các lứa tuổi khác nhau.
- Mục đích của dạy học là trẻ em phát triển trên nhiều mặt, chứ không phải chỉ lĩnh hội tri thức.
- Thực sự coi trọng việc hình thành, phát triển những kỹ năng tự học của HS.
* Chương trình và kế hoạch dạy học của GV phải căn cứ vào nhu cầu, hứng thú, năng lực của HS.
- Trong quá trình dạy học, cần tạo điều kiện cho HS chủ động tiếp thu các kiến thức, kỹ năng biến những cái đó thành kiến thức của mình.
- Khi dạy học, hoạt động tư duy của học sinh cần được khơi dậy, phát triển và coi trọng. Đây chính là dạy học phát huy tính tích cực của HS.
* Quá trình dạy học trong nhà trường thể hiện mối quan hệ giữa cá nhân với tập thể. Trong quá trình học tập ở lớp, HS có thể chia sẻ kết quả học tập với các bạn
- HS được trao đổi với nhau để kiểm tra sự hiểu biết
- Được đặt câu hỏi với bạn để xem suy nghĩ của mình có giống với bạn không 
- Điều chỉnh sửa chữa những hiểu biết sai thông qua trao đổi thảo 
luận ...
 Như vậy, Dạy học phát huy tính tích cực của HS là luôn luôn phát huy tính tích cực, chủ động của HS ở mỗi tiết học. Phát huy sự tương tác giữa HS với HS, giữa HS với GV.
0,75
0,75
0,75
0,75
2
(2.0)
Những hoạt động mà người GV thường hay sử dụng nhằm phát huy tính tích cực của HS trong mỗi tiết dạy:
- Đàm thoại khi giảng bài.
- Đặt ra những câu hỏi gợi mở, gợi ý nhằm khuyến khích HS suy nghĩ tích cực học tập.
- Thực hành (theo mẫu, trong lớp hay ngoài lớp).
- Thảo luận (theo cặp, nhóm, lớp).
- Tổ chức hoạt động để HS tìm tòi, khám phá, tự phản ánh việc học và tự đánh giá kết quả học tập của mình.
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
Câu 3
(4.0)
1
(1.0)
Nêu được các từ loại HS Tiểu học được học:
- Danh từ
- Động từ
- Tính từ
- Đại từ 
- Quan hệ từ
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
2
(3.0)
GV chỉ ra được các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn:
1. Danh từ: mặt, Minh, đầm, sen, bông, sen, nền, lá, giữa, đầm, bác, Tâm, thuyền, hoa sen, bác, bông, (từng) bó, chiếc, lá, lòng, thuyền.
2. Động từ: đu đưa, bơi, đi, hái, ngắt, bó (thành), bọc, để.
3. Tính từ: rộng, mênh mông, trắng, hồng, khẽ, nổi bật, xanh mượt, cẩn thận, nhè nhẹ.
1,5
0,5
1,0
Câu 4
(6,0)
 1
(1.0)
Các phương pháp cơ bản thường sử dụng trong dạy học môn Toán ở bậc Tiểu học:
+ Phương pháp vấn đáp
+ Phương pháp trực quan
+ Phương pháp giải quyết vấn đề
+ Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(5.0)
Hướng dẫn giải bài toán qua các bước:
a. Tính diện tích hình thang ABCD
Bước 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kỹ bài toán
Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu tìm gì? Biết diện tích tam giác MDC và chiều cao. Đáy bé bằng đáy lớn => Tìm diện tích hình thang ABCD; Diện tích tam giác DAM và diện tích tam giác CBM) ?
?Muốn tìm được diện tích hình thang ABCD phải biết được điều kiện gì? (Đáy lớn, đáy bé)
? Dựa vào điều kiện nào để tìm ra đáy lớn (Đáy tam giác MDC chính là đáy lớn, đáy bé bằng đáy lớn)
Bước 2: Lập kế hoạch giải: 
+ Yêu cầu HS vẽ hình đúng yêu cầu (Có hình vẽ minh hoạ)
 A M B
D N C
+ Nêu rõ cách giải 
Đáy tam giác MDC chính là đáy lớn của hình thang ABCD nên áp dụng cách tính đáy tam giác (lấy 2 lần diện tích chia cho chiều cao)
Bước 3: Trình bày bài giải
Đáy lớn của hình thang ABCD: 181,25 2 : 14,5 = 25 (m)
Đáy bé của hình thang ABCD: 25 = 20 (m)
Diện tích hình thang ABCD: (25 + 20) 14,5 : 2 = 326,25 (m2)
Bước 4: Kiểm tra lời giải và các phép tính: 
b. Tính diện tích của hình tam giác DAM và CBM
Dẫn dắt HS bằng những câu hỏi tương tự như câu a
B1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kỹ bài toán
B2: Lập kế hoạch giải:
B3: Trình bày bài giải
 MB = 3MA
Đáy tam giác DAM là: 20 : 4 = 5 (m)
+ Diện tích hình tam giác DAM là: 5 14,5 : 2 = 36,25 (m2)
+ Diện tích hình tam giác CBM là: (5 3) 14,5 : 2 = 108,75 (m2)
 Đáp số: 
B4: Kiểm tra lời giải và phép tính
Lưu ý: Nếu GV nêu cách hướng dẫn nà cách giải khác nhưng đúng cho điểm tối đa. 
0,5
0,75
1.0
0.25
0.5
0.75
1.0
 0.25
ĐỀ KHẢO SÁT NĂNG LỰC GV THÁNG 11/2014
PHÒNG GD-ĐT LỘC HÀ
CỤM CHUYÊN MÔN TH CỤM BÌNH
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN 
 NĂM HỌC 2014-2015
Phần hiểu biết chung – Tiếng Việt
Phần thi hiểu biết chung 
Câu 1:( 5 điểm) Nêu những điểm khác nhau giữa  thông tư 30 và thông tư 32,
Tại sao phải thay đổi cách đánh giá học sinh Tiểu học? Theo đồng chí cách đánh giá mới có những ưu điểm gì?
Câu 2: ( 5 diểm)  Nêu các yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp  giáo viên tiểu học  và tiêu chuẩn chung về xếp loại chung cuối năm học?
Phần Tiếng Việt:
Bài 1: (1 điểm) Chia các từ, ngữ sau thành các nhóm cho phù hợp rồi đặt tên cho mỗi nhóm: thợ xây, dược sĩ, thợ gặt, chủ tiệm, thợ cấy, chủ cửa hàng, giảng viên, thợ mộc, thợ lắp ráp ô tô, bác học, chủ đại lí, thợ sơn, kĩ sư công trình, tiểu thương.
Bài 2: (1 điểm)
          a. Tìm 3 từ có tiếng nhân có nghĩa là người, 3 từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người:
          b. Đặt một câu trong đó có từ chứa tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.
Bài 3: (1 điểm)    
          Xác định chủ ngữ, vị ngữ chính có trong các câu sau đây:
          - Mùa này, khi mưa xuống, những dây khoai từ, khoai mỡ cùng dây đậu biếc bò xanh rờn, nở hoa tím ngắt.
          - Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn.
          - Tiếng sóng vỗ long bong bên mạn thuyền.
Bài 4: (1 điểm) 
          Giải thích nghĩa của  câu tục ngữ "Ếch ngồi đáy giếng".
Bài 5: (1 điểm) Đồng chí hãy điền dấu câu còn thiếu vào câu văn dưới đây và chép lại cho đúng chính tả:
          Sống trên cái đất mà ngày xưa dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền trên cạn hổ rình xem hát này con người phải giàu nghị lực.
                                            Trích "Cà Mau quê hương cây đước, cây tràm" của Mai Văn Tạo
Bài 6: (5 điểm)
          Trong bài thơ Bên kia sông Đuống của nhà thơ Hoàng Cầm có đoạn:
          " Chưa bán được một đồng
             Mẹ già lại quẩy gánh hàng rong
             Bước cao thấp bên bờ tre hun hút
             Có con cò trắng bay qua vùn vụt
             Lướt ngang dòng sông Đuống về đâu?
             Mẹ ta lòng đói dạ sầu
             Đường trơn mưa lạnh mái đầu bạc phơ"
          Đồng chí hãy viết đoạn văn ngắn (9-10 câu) nêu cảm nhận của mình về tình cảm của tác giả dành cho mẹ qua ý đoạn thơ.
TOÁN
Bài 1: (  2điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 lại vừa chia hết cho 5?
Bài 2: ( 3 điểm) Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; ... ; 108,9; 110,0.
a)     Dãy số này có bao nhiêu số hạng?
b)    Số hạng thứ 50 của dãy là số nào?
c)     Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
Bài 3  : (3 điểm)                     
          Lúc 6 giờ một xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 45km/giờ. Lúc 6 giờ 20 phút cùng ngày một ôtô cũng đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 55 km/giờ. Hỏi ôtô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ? Địa điểm gặp nhau cách tỉnh B bao nhiêu kilômet ? Biết quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 165km.
 Bài 4 : (3 điểm) Bạn Khoa đến cửa hàng bán sách cũ và mua được một quyển sách Toán rất hay gồm 200 trang. Về đến nhà đem sách ra xem. Khoa mới phát hiện ra từ trang 100 đến trang 125 đã bị xé. Hỏi cuốn sách này còn lại bao nhiêu trang?
UBND HUYỆN SÔNG MÃ
PHÒNG GD&ĐT
KHẢO SÁT NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
 HUYỆN SÔNG MÃ LẦN THỨ I
NĂM HỌC 2013 - 2014
Dành cho giáo viên Tiểu học 
Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Ngày khảo sát : 13 /12 /2013
Giám khảo 1 
Giám khảo 2 
CT. HĐKS
ghi số phách:
Điểm
Tên giám khảo
Điểm
Tên giám khảo
 I. PHẦN TOÁN HỌC ( 70 điểm).
Câu 1: Toán lớp 4 ( 4 điểm). 
	Giáo viên khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba 78 quyển sổ, nhưng lại mua ít hơn giáo viên khối lớp Năm 93 quyển sổ. Hỏi trung bình mỗi khối mua bao nhiêu quyển sổ, Biết rằng giáo viên khối lớp Bốn mua 177 quyển sổ ?
Câu 2: Toán lớp 5 (5 điểm) 
Tìm x:
( x + 1) + (x + 2) + (x + 3) +  + (x + 9) + (x+ 10) = 240. 
Câu 3: Toán lớp 4 ( 4 điểm). 
	Người nông dân trồng ngô trên khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 200m. Chiều rộng bằng chiều dài, tính ra cứ 100m2 thì thu hoạch được 85kg ngô. Hỏi người nông dân đó thu được bao nhiêu tạ ngô ?
Câu 4: Toán lớp 3 (3 điểm) 
	Sáng chủ nhật cô giáo đưa cho bạn Tài lớp trưởng Lớp 5A trường tiểu học Khương Tiên 100.000 đồng để mua đồ dùng học tập cho cả lớp. Cô yêu cầu mua 12 quyển vở, 7 chiếc bút, 8 thước kẻ. Biết rằng giá tiền một quyển vở là 1500 đồng, giá tiền một chiếc bút là 2000 đồng và giá tiền một thước kẻ là 2500 đồng. Hỏi bạn Tài phải trả lại cô giáo bao nhiêu tiền ? 
Câu 5: Toán lớp 3 ( 4 điểm). 
	Một người đi xe đạp trong 30 phút đi được 10km. Hỏi nếu cứ đạp xe đều như vậy trong 66 phút thì đi được mấy km ?
Câu 6 : lớp 4 ( 6 điểm). Tìm giá trị của a và b; m và n biết:
a) Hiệu của ab0 và ab có giá trị sau: 
 a b 0 a = 
 a b b = 
 3 7 8
b) Tổng m n 0 và m n có giá trị sau:
 m n 0 m = 
 m n n = 
 5 2 8
Câu 7: Toán lớp 5 :( 6 điểm).
 Cho ABCD là hình vuông như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu biết rằng đường kính hình tròn là 8cm ?
Hình vẽ
 A 
 B C
 D 
Câu 8 : lớp 5 ( 9 điểm). 
Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB dài 50 cm, Cạnh AC dài 60cm. Trên cạnh AB lấy đoạn AD dài 10cm, từ D kẻ đường thẳng song song với AC và cắt BC tại E. Tìm diện tích tam giác BED.
 Câu 9 : ( 5 điểm). 
 Hình Chữ nhật ABCD có chiều dài bằng m chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó ? 
Câu 10: ( 6 điểm )
 Một đội trồng cây đã lên kế hoạch trồng 945 cây, khi trồng được 80% số cây thì gặp mưa bão nên đã dừng lại. Hỏi đội đó cần trồng thêm bao nhiêu cây để đảm bảo kế hoạch ?
Câu 11: ( 6 điểm ) Đặt tính rồi tính:
a. 16,56 + 56,7
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
b. 25,46 2,3
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
c. 87,5 : 1,75
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Câu 12: ( 6 điểm ) Có 66 giáo viên đi thi năng lực trước khi vào phòng thi họ đều bắt tay lẫn nhau và chúc nhau đạt kết quả tốt. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay ? Biết rằng: mỗi cái bắt tay cần có 02 người và không lặp lại.
Câu 13: ( 6 điểm )
a. Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó.
b. Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó.
II. PHẦN TIẾNG VIỆT (30 điểm)
Câu 1. Bài tập: (tiếng việt lớp 2):( 5 điểm). Điền vào chỗ trống:
a)che hay tre; mở hay mỡ; đổ hay đỗ ?
cây ...; mái .; măng ;
.chở; màu .; ...cửa;
rộng ; rán ..; ..rác; thi; trời mưa; 
b) l, đ hay n ; i hay iê ?
 ong anh áy ước in trời
Thành xây khói b...c on phơi bóng vàng
Cây bàng lá nõn xanh ngời
Ngày ngày chm đến tm mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm chu.
Kê cái đòn gánh bao nhu người ngồi
Câu 2. Bài tập: (tiếng việt lớp 2):( 5 điểm). Điền vào chỗ trống:
a) ai hay ay ? (TV 2 trang 79)
m  nhà ; ch .tóc 
đi c . ruộng ; giơ t .
ch.. thi ; thợ m ..
b) tr hay ch ? (TV 2 trang 95)
giò ..ả ; ả lại; 
con .ăn đang bò ; cái .. ăn đắp
Câu 3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B nối với cột A cho phù hợp: (tiếng việt lớp 4):( 6 điểm).
A
B
a) Tặc lưỡi
1) cố gắng
b) Yên vị
2) giả vờ
c) Giả bộ
3) bật lưỡi thành tiếng để tỏ ý bỏ qua, dù còn phân vân, áy náy.
d) Im như phỗng
4) ngồi yên vào chỗ.
e) Cuồng phong
5) không động cựa hoặc nói năng gì, như một bức tượng.
g) Ráng (tiếng Nam Bộ)
6) gió to, bão; cơn giận.
h) Tự tin
7) Thấy mình nhỏ bé, kém cỏi, không tin tưởng vào khả năng của mình.
i) Tự ti
8) tự tôn trọng bản thân, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.
j) Tự trọng
9) tin tưởng vào khả năng của bản thân mình.
k) Tự kiêu
10) quá nghĩ đến mình nên tỏ ra giận dỗi, khó chịu khi người khác không đề cao mình.
l) Tự hào
11) luôn đề cao bản thân.
m) Tự ái
12) lấy làm hài lòng và tỏ ra vui sướng về cái tốt đẹp mà mình có.
Câu 4. Thầy cô hãy thêm trạng ngữ cho các câu sau: (tiếng việt lớp 4):( 4 điểm).
	- .........................................., em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
	- .................................................., em rất chăm chú nghe giảng và phát biểu.
	- ........................................, muôn loài hoa đua nở.
	- ......................................, con đường đến trường đã dễ dàng hơn. 
Câu 5. Thầy (cô) hãy giải nghĩa các từ sau: (tiếng việt lớp 2): ( 5 điểm).
- Quê quán (quê): ...............................................................................
	- Lang thang : ...........................................................................................
	- Ngao du thiên hạ ................................................................
	- Bái phục ..................................................................
	- Lăng xăng ..................................................................
	- Váng đầu: ..................................................................
	Câu 6. Bài tập lớp 1: :( 3 điểm). Thầy (cô) hãy ghi các tiếng gạch chân trong câu sau vào cột tiếng và phân biệt phụ âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối trong các tiếng đó: 
	" Dù khó khăn, gian khổ đến đâu cũng phải thi đua dạy tốt, học tốt"
Tiếng
Phụ âm đầu
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
1.
..
.
..
.
2.
..
.
..
.
3.
..
.
..
.
4.
..
.
..
.
5.
..
.
..
.
6.
..
.
..
.
 	Câu 7: Tìm và điền quan hệ từ thích hợp vào các chỗ trống (TV lớp 5) (2 điểm).
	- Tiếng cười ...............đem lại niềm vui cho mọi người .............nó còn là một liều thuốc trường sinh.
	- ..................................Hồng chăm học ................bạn ấy còn rất chăm làm.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 BÀI TẬP MÔN TOÁN
1/. Một học sinh khi làm phép nhân một số có ba chữ số với số có hai chữ số. Do sơ suất học sinh đó đã viết nhầm chữ số hàng đơn vị của số có hai chữ số là 2 thành 8 nên tích tìm được là 2034. Biết tích đúng là 1356. Tìm số có ba chữ số.
2/. Một hình chữ nhật có chu vi là 140m. Tính diện tích hình chữ nhật biết rằng nếu kéo chiều rộng thêm 1/3 chiều rộng và giữ nguyên chiều dài thì hình chữ nhật thành hình vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
3/ Một hình chữ nhật có chu vi gấ 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó biết rằng chiều dài bằng 60m.
4/ Anh (chị) hãy giải bài toán sau rồi nêu cách hướng dẫn để học sinh giải bài toán đó?
Bài toán: Tìm một số, biết rằng nếu đem số đó chia cho 9 thì được thương là 207 và số dư lớn nhất?
5/
A B
E
 D C
	Hình chữ nhật ABCD có diện tích 84 cm2 . Tính diện tích tam giác CDE biết rằng: DE = AD
6/ Cho hình thang vuông ABCD ( như hình vẽ ) có đáy bé bằng đáy lớn, có diện tích bằng 72 cm2 . Tính diện tích tam giác ABD.
 A B
 D C
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT:
 Câu 1: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
	a, Bao la, mênh mông, ngan ngát, bất tận.
	b, Hun hút, vời vợ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_giao_vien_bac_tieu_hoc_nam_hoc_20.doc