UBND HUYỆN THANH SƠN PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Vật Lý 8 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 03 trang) I. Trắc nghiệm khách quan (8,0 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng, hoặc ghi câu trả lời (đáp số) cho các câu hỏi sau vào tờ giấy thi. Câu 1. Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính 30cm. Nếu xe chạy với vận tốc 15m/s thì số vòng quay của mỗi bánh xe trong 1 giờ là bao nhiêu ? (Lấy) Câu 2. Người ta dùng máy bơm để bơm 10m3 nước lên cao 9m thì hết thời gian là 30 phút. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính công suất của máy bơm ? Câu 3. Thế năng trọng trường phụ thuộc vào những yếu tố nào ? A. Chất cấu tạo nên vật. B. Độ cao của vật. C. Khối lượng của vật. D. Độ biến dạng của vật. Câu 4. Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa (không có khe hở vào phần rỗng), chúng cùng được nhúng chìm hoàn toàn trong dầu. Quả nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn ? A. Quả cầu đặc. B. Quả cầu rỗng. C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau. D. Không so sánh được. Câu 5. Ở các nước hàn đới, nhiệt độ ngoài trời có thể xuống dưới -400C. Khi đó phải dùng nhiệt kế nào sau đây để đo nhiệt độ khí quyển ? A. Nhiệt kế thủy ngân. B. Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế y tế. D. Cả 3 nhiệt kế trên đều dùng được. Câu 6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng? A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn. C. Một vật có nhiệt độ 00C thì không có nhiệt năng. D. Vận tốc của các phân tử càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn. Câu 7. Chiếu một tia sáng tới gương phẳng với góc tới i = 600. Muốn tia phản xạ và tia tới vuông góc với nhau thì phải thay đổi góc tới của tia tới trên như thế nào ? A . Tăng 300 B . Tăng 150 C . Giảm 300 D . Giảm 150 Câu 8. Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo. B. Kích thước ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lồi luôn nhỏ hơn vật. C. Kích thước ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lồi luôn lớn hơn vật. D. Kích thước ảnh ảo tạo bởi gương phẳng luôn bằng vật. Câu 9. Gương cầu lõm có thể ứng dụng làm gì ? A. Làm pha đèn của xe máy, ô tô. B. Đặt ở những chỗ đường cua gấp khúc bị che khuất. C. Tập trung năng lượng mặt trời. D. Làm gương chiếu hậu cho ô tô, xe máy. Câu 10. Người ta trộn m1 (g) rượu ở 200C vào m2 (g) nước ở 900C thu được một hỗn hợp nặng 100g ở nhiệt độ 300C. Biết nhiệt dung riêng của rượu và nước lần lượt là c1 = 2500J/kg.K và 4200J/kg.K. Hỏi khối lượng của rượu và nước trước khi trộn là bao nhiêu ? Câu 11. Thả một quả cầu bằng nhôm được nung nóng đến 1500C vào 2kg nước ở 200C. Cho nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K. (Bỏ qua sự mất mát nhiệt ở môi trường xung quanh). Sau một thời gian khi xảy ra sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chúng là 300C. Hỏi khối lượng của quả cầu bằng bao nhiêu? Câu 12. Ánh sáng mặt trời chiếu nghiêng 600 so với phương ngang. Góc hợp bởi mặt gương với phương ngang bằng bao nhiêu để thu được tia phản xạ có phương thẳng đứng ? Câu 13. Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh bằng bao nhiêu ? Câu 14. Một ca nô đi ngược dòng qua điểm A thì gặp một bè gỗ trôi xuôi dòng. Ca nô đi tiếp 40 phút, sau đó do hỏng máy nên bị trôi theo dòng nước. Sau 10 phút sửa xong máy, ca nô quay lại đuổi theo bè và gặp bè tại B. Cho biết AB = 4,5km, công suất của ca nô không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Hỏi vận tốc của bè gỗ bằng bao nhiêu ? Câu 15. Một thùng đựng đầy nước cao 80cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Câu 16. Một người đi xe máy trên đoạn đường ABC. Biết trên đoạn đường AB người đó đi với vận tốc 16km/h, trong thời gian t1 = 15 phút; trên đoạn đường BC người đó đi với vận tốc 24km/h, trong thời gian t2 = 25 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường ABC bằng bao nhiêu km/h ? II. Tự luận (12,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Lúc 7 giờ, một ô tô và một xe máy cùng xuất phát từ địa điểm A chuyển động đều trên cùng một con đường thẳng đến địa điểm B. Ô tô đến B lúc 8 giờ 30 phút, xe máy đến B lúc 9 giờ 15 phút. Cho biết vận tốc của ô tô là 60 km/h. a) Tính khoảng cách giữa hai xe lúc 7 giờ 30 phút. b) Sau khi đến B và nghỉ tại B 30 phút, ô tô quay trở lại A theo con đường cũ vẫn với vận tốc 60km/h. Hỏi khi từ B trở về A, ô tô gặp xe máy lúc mấy giờ ? Câu 2. (3,0 điểm) Một khối gỗ hình lập phương, cạnh a = 10cm, nổi trong nước. Biết khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3 và chiều cao phần nổi của khối gỗ là h=2cm. a) Tính khối lượng riêng của gỗ. b) Đổ một lớp dầu có khối lượng riêng Dd = 700kg/m3 sao cho vừa đủ ngập hoàn toàn khối gỗ. Tính chiều cao của lớp dầu. Câu 3. (3,0 điểm) Hai gương phẳng giống nhau AB và AC đặt quay mặt phản xạ vào nhau, hợp với nhau một góc 600 (ABC tạo thành tam giác đều). S là một điểm sáng nằm trên đoạn BC. Ta chỉ xét trong mặt phẳng hình vẽ. Gọi S1 là ảnh của S qua AB, S2 là ảnh của S1 qua AC. a) Hãy vẽ và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S, phản xạ lần lượt trên AB, AC rồi quay về S. b) Chứng tỏ rằng độ dài đường đi trên bằng SS2. Câu 4. (3,0 điểm) Có một số quả cầu giống nhau đều đang ở nhiệt độ tx. Người ta thả từng quả vào một bình cách nhiệt chứa nước, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra rồi thả tiếp quả khác vào. Nhiệt độ nước ban đầu ở trong bình là t0 = 200C. Quả thứ nhất khi lấy ra có nhiệt độ là t1 = 250C, quả thứ hai khi lấy ra có nhiệt độ t2 = 290C. Bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường. a) Tìm tx. b) Sau khi thả quả thứ bao nhiêu thì khi lấy ra nhiệt độ nước trong bình bắt đầu lớn hơn 400C ? Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) UBND HUYỆN THANH SƠN PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Vật lí 8 (Học sinh làm bài theo cách khác tổ chấm thống nhất cho điểm tương ứng với đáp án) I. Phần trắc nghiệm khách quan (8,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 28662,4 vòng. 9 A; C 2 500W 10 m1 91g; m2 9g 3 B; C 11 0,8kg 4 C 12 150 (Hoặc 1650) và 750 (hoặc 1050). 5 B 13 8m/s 6 A; B; D 14 3km/h 7 D 15 6000Pa 8 A; B; D 16 21km/h II. Phần tự luận (12,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Lúc 7 giờ, một ô tô và một xe máy cùng xuất phát từ địa điểm A chuyển động đều trên cùng một con đường thẳng đến địa điểm B. Ô tô đến B lúc 8 giờ 30 phút, xe máy đến B lúc 9 giờ 15 phút. Cho biết vận tốc của ô tô là 60 km/h. a) Tính khoảng cách giữa hai xe lúc 7 giờ 30 phút. b) Sau khi đến B và nghỉ tại B 30 phút, ô tô quay trở lại A theo con đường cũ vẫn với vận tốc 60km/h. Hỏi khi từ B trở về A, ô tô gặp xe máy lúc mấy giờ ? Nội dung cần đạt Điểm a) Đổi 8h30' = 8,5h; 9h15' = 9,25h 0,25 Chiều dài quãng đường AB là: 0,25 Vận tốc của xe máy là: km/h. 0,25 Đến 7h30', ô tô và xe máy đi được quãng đường lần lượt là: 0,25 0,25 Khoảng cách giữa hai xe lúc 7h30' là: S1 - S2 = 30 - 20 = 10km. 0,25 b) Ô tô bắt đầu đi từ B về A lúc: 8 giờ 30 phút + 30 phút = 9 giờ 0,25 Khi ô tô bắt đầu đi từ B về A thì xe máy đã đi được quãng đường: 0,25 Quãng đường còn lại là: S' = 90 - 80 = 10(km) 0,25 Gọi thời gian ô tô và xe máy đi từ lúc ô tô bắt đầu rời khỏi B đến lúc hai xe gặp nhau là t (h) Ta có: 0,25 Khi hai xe gặp nhau: S4 + S5 = S' Þ 60t + 40t = 10 Þ t = 0,1 giờ = 6 phút 0,25 Vậy hai xe gặp nhau lúc: 9 giờ + 6 phút = 9 giờ 6 phút. 0,25 Câu 2. (3,0 điểm) Một khối gỗ hình lập phương, cạnh a = 10cm, nổi trong nước. Biêt khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3 và chiều cao phần nổi của khối gỗ là h=2cm. a) Tính khối lượng riêng của gỗ. b) Đổ một lớp dầu có khối lượng riêng Dd = 700kg/m3 sao cho vừa đủ ngập hoàn toàn khối gỗ. Tính chiều cao của lớp dầu. Nội dung cần đạt Điểm a) Khi vật cân bằng thì: P = FA 0,25 10.D.a3 = 10.Dn.a2.h 0,25 D = = = 800 kg/m3 0,75 Vậy khối lượng riêng của vật là 800kg/m3. 0,25 b) Gọi h1 là chiều cao lớp dầu cần đổ. Khi vật cân bằng thì: FA1 + FA2 = P 0,25 10.Dn.a2.(a - h1) + 10.Dd.a2.h1 = 10.D.a3 0,50 1000.(10 - h1) + 700.h1 = 800.10 0,25 100 - 3h1 = 80 h1 = cm. 0,25 Vậy chiều cao của lớp dầu cần đổ là: h1 = cm. 0,25 Câu 3. (3,0 điểm) Hai gương phẳng giống nhau AB và AC đặt quay mặt phản xạ vào nhau, hợp với nhau một góc 600 (ABC tạo thành tam giác đều). S là một điểm sáng nằm trên đoạn BC. Ta chỉ xét trong mặt phẳng hình vẽ. Gọi S1 là ảnh của S qua AB, S2 là ảnh của S1 qua AC. a) Hãy vẽ và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S, phản xạ lần lượt trên AB, AC rồi quay về S. b) Chứng tỏ rằng độ dài đường đi trên bằng SS2. Nội dung cần đạt Điểm a) Vẽ hình: 1,0 Cách vẽ: - Dựng S1 đối xứng với S qua gương AB, S2 đối xứng với S1 qua gương AC. 0,25 - Nối S2 với S cắt AC tại J, nối S1 với J cắt AB tại I. - Nối S với I. - Suy ra SIJS là đường truyền sáng cẫn vẽ. 0,25 b) Ta có: SI = S1I; S1J = S2J (Tính chất đối xứng) 0,50 Suy ra: SI + IJ + JS = S1I + IJ + JS 0,25 = S1J + JS 0,25 = S2J + JS 0,25 = SS2 (đpcm) 0,25 Câu 4. (3,0 điểm) Có một số quả cầu giống nhau đều đang ở nhiệt độ tx. Người ta thả từng quả vào một bình cách nhiệt chứa nước, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra rồi thả tiếp quả khác vào. Nhiệt độ nước ban đầu ở trong bình là t0 = 200C. Quả thứ nhất khi lấy ra có nhiệt độ là t1 = 250C, quả thứ hai khi lấy ra có nhiệt độ t2 = 290C. Bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường. a) Tìm tx. b) Sau khi thả quả thứ bao nhiêu thì khi lấy ra nhiệt độ nước trong bình bắt đầu lớn hơn 400C ? Nội dung cần đạt Điểm a) Gọi q; q1 lần lượt là nhiệt dung của mỗi quả cầu và cả bình nước. 0,25 Phương trình cân bằng nhiệt với 2 quả cầu đầu tiên là: Lần 1: q.(tx - 25) = q1.(25 - 20) q.(tx - 25) = q1.5 (1) 0,25 Lần 2: q.(tx - 29) = q1.(29 - 25) q.(tx - 29) = q1.4 (2) 0,25 Lấy (1) chia (2) ta được: 0,25 tx = 450C. (3) 0,25 Vậy nhiệt độ ban đầu của các quả cầu là: 450C. 0,25 b) Thay (3) vào (1), ta được: q1 = 4q. 0,25 Gọi tn là nhiệt độ cân bằng sau khi thả quả cầu thứ n vào bình. Ta có: q.(45 - tn) = q1.(tn - tn-1) 0,25 q.(45 - tn) = 4q.(tn - tn-1) 45 - tn = 4.(tn - tn-1) 5.tn = 45 + 4tn-1 0,25 0,25 Lập bảng: n 3 4 5 6 7 8 tn-1 29 32,2 34,76 36,81 38,45 39,76 tn 32,2 34,76 36,81 38,45 39,76 40,81 0,25 Vậy sau khi thả quả cầu thứ 8 thì nhiệt độ của nước trong bình lớn hơn 400C. 0,25 * Nếu học sinh thiếu hoặc sai đơn vị thì trừ 0,25 điểm với một lỗi. Nhưng không trừ quá 0,5 điểm với mỗi câu. Hết
Tài liệu đính kèm: