Đề thi học sinh lớp 9 vòng 1 năm học 2015-2106 môn thi: Vật lý thời gian làm bài :150 phút

docx 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1169Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh lớp 9 vòng 1 năm học 2015-2106 môn thi: Vật lý thời gian làm bài :150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh lớp 9 vòng 1 năm học 2015-2106 môn thi: Vật lý thời gian làm bài :150 phút
TRƯỜNG THCS TAM HƯNG	ĐỀ THI HỌC SINH LỚP 9 VÒNG 1
NĂM HỌC 2015-2106
Mônthi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài :150 phút
(Không tính thời gian giao đề)
Câu 1: (5 điểm)
Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1 = 25 km/h. Nửa đoạn đường sau vật chuyển động theo hai giai đoạn: trong nửa thời gian đầu, vật đi với vận tốc v2 = 18 km/h, nửa thời gian sau vật đi với vận tốc v3 = 12 km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB?
Câu 2: (6 điểm)
Một bếp điện có ghi 220V-800W được nối với hiệu điện thế 220Vđược dùng để đun sôi 2 lít nước từ 20oC. Biết hiệu suất sử dụng bếp là H = 80% và nhiệt dung riêng của nước C = 4200j/kg K.
Tìm thời gian đun sôi nước và điện năng tiêu thụ ra kwh.
Tính tiền điện phải trả trong 1 tháng(30 ngày) cho việc đun nước trên biết mỗi ngày đun 2 ấm nước, giá điện 1400đ/kwh.
Biết dây điện trở có đường kính d = 0,2mm, điện trở suất ρ = 5.10-7 Ωm được quấn trên một lõi sứ cách điện hình trụ có đường kính d’=2cm. Tính số vòng dây của bếp điện trên.
Tìm khối lượng dây quấn điện trở biết khối lượng riêng của chất liệu làm dây quấn D = 8,9.103kg/m3.
Câu 3: (6 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: H1
 Đèn Đ1 ghi 6V-3W; đèn Đ2 ghi 6V-6W;
 R3 = 6Ω. Điện trở của Ampe kế và dây nối không đáng kể.Ban đầu khóa K đang mở . 
 Đặt vào A, B một hiệuđiện thế không đổi
 UAB thì thấy cả 2 đèn sáng bình thường.
 1- Tính UAB và R4?
 2- Khóa K đóng:
 H1 )) 
a-Tính số chỉ của Ampe kế, chỉ rõ chiều dòng điện qua nó? Nhận xét về độ sáng của các đèn?
b-Thay Ampe kế bằng Vôn kế (một chiều) có điện trở vô cùng lớn . Tìm số chỉ của Vôn kế và cách mắc Vôn kế.
Câu 4: (3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
U = 90V; R1 =45Ω; R2 = 90Ω; R4 =15Ω.
Bỏ qua điện trở của Ampe kế và của khóa k.
Khi k mở hoặc k đóng thì số chỉ của Ampe kế A không đổi.
Tính số chỉ của Ampe kế A 
HẾT
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì them
Người kiểm tra Người ra đế
BGH duyệt
ĐÁP ÁN
Câu 1: (5 điểm)
Gọi S là chiều dài quãng đường AB; t1 và t2 là thời gian đi nửa đầu đoạn đường và nửa đoạn đường còn lại. 
Ta có: t1 = S2v1. (1đ)
Thời gian đi với vận tốc v2 và v3 đều làt22. Đoạn đường đi được tương ứng với các khoảng thời gian này là: S2 = v2. t22 và S3 = v3.t22 (1đ)
Theo điều kiện bài toán: S2+ S3 = S2 → v2. t22 + v3.t22 = S2
(v2 + v3). t2 = S → t2 = Sv2+v3 (1đ)
Thời gian đi hết quãng đường :
 t = t1 + t2 = S2v1 + Sv2+v3 = S50 + S30 = 8S150 (1đ)
Vận tốc trung bình trên cả đoạn dường AB:
v = St = S8S150 = 18,75 km/h. (1đ)
Câu 2: (6 điểm)
(2 điểm)
Gọi Q là nhiệt lượng cần cung cấp cho nước từ 20oC để sôi (100oC).
Q = m.c.Δt (0.5 đ)
Gọi Q’ là nhiệt lượngdo dòng điện tỏa ra: Q’ = P.t
Trong đó t là thời gian đun nước
Theo đề bài ta có :
H =QQ’ = m.c.ΔtPt hay t = m.c.ΔtP.H
Thay số: t = 1050s = 17ph30s (1 đ)
Điện năng tiêu thụ của bếp:
A = Pt = 800.10503600 = 233,33Wh =0,23 kwh (0.5 đ)
(1 điểm)
Điện năng tiêu thụ 1 tháng:A’ = 30.2.A
Tiền điện phải trả hàng tháng
T= A’.1400 = 30.2.W.1400 = 19320đ
(2 điểm)
Điện trở của dây : R = ρ.1S = ρ.πd'nπd24 = 4ρd'nd2 (n số vòng dây)
Mặt khác : R = U2P hay: 4ρd'nd2 = U2P
⇨ n = U2d2 4ρd'P = 60,5 vòng.
(1 điểm)
Khối lượng dây quấn
m = D.V= D.l.s= D. n. 𝛑. d’. 𝛑 .d2/4= 0,001kg.
Câu 3: (6 điểm)
(2 điểm)
Khi K mở 
Mạch gồm (R4 nt Đ2) // (Đ1 nt R4)
Do đèn sáng bình thường
R= U2/P ⇨ điện trở của mỗi đèn là : R1 = 12 Ω, R2 =6Ω
⇨ I1 = 0.5 A, I2= 1A
R24 =R2 +R4 = 6+R4
R13= R1+ R3= 18Ω
⇨UAB= I1.R13= 9V
⇨R24= UAB/I2= 9Ω
⇨R4= 3Ω
(4 điểm)
Khi K đóng
(2 điểm)
Mạch gồm (R4//Đ1)nt(Đ2//R3)
R14=..=2,4Ω
R23=..=3Ω ⇨ Rtđ = 5.4Ω
I= U/Rtđ=..= 1,67A
U4= I.R14 == 4V
I4=.=4/3A
I2=..=5/6A
Quay lại sơ đồ ban đầu: tại điểm M ta thấy I4=4/3A>I2=5/6A 
Suy ra dòng điện đi từ M → N
⇨ IA=4/3-5/6=0,5A
b. (2 điểm)
Thay Ampe kế bằng Vôn kế
Mạch gồm (R4 nt Đ2) // (Đ1 nt R4)
R24=.=9Ω
R13==18Ω
I24=I4=UAB/R24=1A⇨ U4==3V
I13= I1=..=0,5A ⇨ U1=6V
Xét 3 điểm A,M,N : UMN = UMA +UAN= U1-U4= ..= 3V
Vậy Vôn kế chỉ 3 V và núm dương nối với điểm M.
Câu 4: (3 điểm)
*Khi k mở mạch như hình vẽ :
Mạch gồm [(R1 nt R4)//R2] nt R3
R14=..=60Ω
RAD=..=36Ω
Rtđ= RAD+R3= 36+R3
I=U/Rtđ=90/(36+R3)
UAD= I.RAD=.
Số chỉ của Ampe kế
IA= I1=I4=UAD/R14=54/(36+R3) (1 điểm)
*Khi k đóng 
mạch gồm : [ R2nt (R4//R3)] // R1
R34=..= 15R3/(R3+15)
R234= R2+R34= (105R3+1350)/(15+R3)
Cường độ dòng điện qua R2 và R34
I2’=I34’= = 90(R3+15)/(105R3+1350)
UDB= I34’. R34= 1350R3/(105R3+1350)
Số chỉ của Ampe kế:
IA’= I4’= =90R3/(105R3+1350) (1 điểm)
Theo đầu bài ta có: IA = IA’
⇨ ..
R32-27R3-810=0
⇨R3 = 45Ω
Và R3 = -18 Ω (Loại)
Số chỉ của Ampe kế là:
IA’= 0.67 A (1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_dap_an_HSG_ly_9_nam_2015_TH.docx