Đề thi học sinh giỏi vòng trường năm học 2013 – 2014 môn thi: Vật lý 8

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1343Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi vòng trường năm học 2013 – 2014 môn thi: Vật lý 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi vòng trường năm học 2013 – 2014 môn thi: Vật lý 8
PHÒNG GD – ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS HƯNG MỸ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN THI: VẬT LÝ 8
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian phát đề )
(ĐỀ CHÍNH THỨC)
Bài 1: (6 điểm)
Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc ô tô xuất phát từ A đến B với vận tốc 55 km/h, xe máy chuyển động từ B về A với vận tốc 45 km/h
a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau
b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km
Bài 2: (6 điểm)
Một cục nước đá có thể tích V = 500cm3 nổi trên mặt nước. Tính thể tích của phần ló ra khỏi mặt nước biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Bài 3: (3 điểm)
Đặt một bao gạo khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Bài 4: (5 điểm)
Người ta dùng một lực kế 360N theo mặt phẳng nghiêng để đưa một vật có trọng lượng 1000N lên độ cao 1,6m. Biết mặt phẳng nghiêng có độ dài 6m. Hãy tính:
Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Hết
PHÒNG GD – ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS HƯNG MỸ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN THI: VẬT LÝ 8
BÀI 
NỘI DUNG
BIỂU ĐIỂM
1
a) Quãng đường mà ô tô đi đến khi gặp nhau là
S1 = v1.t1 = 55 .t1
Quãng đường mà xe máy đi đến khi gặp nhau là
S2 = v1.t2 = 45 .t2
Do hai xe chuyển động ngược chiều gặp nhau nên ta có 
S = S1 + S2
Hay 300 = 55 .t1 + 45t2
Mà thời gian hai xe đi đến khi gặp nhau là bằng nhau nên
t1 = t2 = t
Suy ra 300 = 55 .t + 45t = 100t t = 3(h)
Vậy sau 3 giờ thì hai xe gặp nhau
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b) Vị trí gặp nhau cách A một khoảng bằng quãng đường mà ô tô đi cho đến khi gặp nhau nên ta có 
 S1 = v1.t1 = 55 .t1 = 55 . 3 = 165(km)
0,25
0,75
2
Do cục nước đá nổi trên mặt nước nên trọng lượng của
cục đá đúng bằng trọng lượng của nước bị chiếm chỗ, tức là
bằng lực đẩy Ác-Si-Mét nên ta có
P = FA= d2.V2 ( V2 là thể tích phần chìm trong nước)
V2 = Mà P = 10m, mặt khác m = V.D = 500.0,92 = 460(g) = 0,46(kg)
Vậy P = 10.0,46 = 4,6(N)
Do đó thể tích phần nhúng chìm trong nước là
V2 = == 0,00046(m3= 460(cm3)
Vậy thể tích phần cục đá nhô ra khỏi nước là
V1 = V - V2 = 500 - 460 = 40(cm3)
1
1
1
0,5
0,5
1
1
3
Trọng lượng của bao gạo và ghế là:
 P = 10.(50 + 4) = 540 N 
Áp lực của ghế và bao gạo tác dụng lên mặt đất là:
 F = P = 540 N
Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:
0,25
1
0,25
0,5
1
4
Công có ích của trọng lực nâng thùng hàng là
Ai = P.h = 1000.1,6 = 1600J
Công của lực F nâng thùng hàng là
AF = F.S = 360.6 = 2160J
Công của lực ma sát giữa ván và thùng là 
Ams = AF - Ai = 2160 – 1600 = 560J
Ta có : 
Lực ma sát giữa ván và thùng là
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HSG_CAP_TRUONG_20132014[1].doc