Đề thi học sinh giỏi tổng hợp (đề số 13)

doc 50 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3347Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học sinh giỏi tổng hợp (đề số 13)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi tổng hợp (đề số 13)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
(Đề số 13)
Bài 1 :(Đề 12-Thi vào ĐHQG)
Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng v1= 10km/h và v2= 12km/h. Người thứ 3 xuất phát sau 2 người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa 2 lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trướct=1 giờ. Tìm vận tốc ngưòi thứ ba.
Bài 2:(Đề 1-Thi vào THPT Chu Văn An)
 Cho mạch điện như hình vẽ. U =36V; R2 = 4; R3 = 6; R4 = 12; R6 = 2; ampekế có điện trở không đáng kể; vônkế có điện trở rất lớn
 a. R1 = 8:
1. Khi K mở: Ampekế chỉ 1,35A. Tính R5 Và số chỉ vônkế?
2. Khi K đóng: Tính số chỉ ampekkế và I qua K.
 b. Khi khoá K đóng: Tính R1 để dòng điện qua K là 1,25A; khi đó công suất tiêu thụ ở R4 là bao nhiêu?
 Bài 3:(Đề 16-Thi vào THPT Quốc học Huế)
 Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bóng đèn ghi Đ1(12V- 6W); bóng đèn 2 ghi Đ2(12V-12W) ; bóng đèn 3 ghi 3W, dấu hđt định mức bị mờ. Mạch đảm bảo các đèn sáng bình thường.
Tính hđt định mức đèn 3. Biết R1=9, tính R2?
Tìm điều kiện giới hạn của R1 để thực hiện được điều kiện sáng bình thường của các đèn trên.
ơ
Bài 4CS4/23:
Một gương phẳng đặt vuông góc với 1 trục chính của TKHT và cách thấu kính 75cm. Một nguồn sáng S đặt trên trục chính của thấu kính. Khi dịch chuyển nguồn sáng S trên trục chính ta thu được 2 vị trí của S cùng cho ảnh qua quang hệ lại trùng với S hai vị trí này cách nhau 100cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Bài 5:(Đề 20-Thi vào THPT Trần Đại Nghĩa)
Một khối sắt có khối lượng m1, nhiệt dung riêng C1, nhiệt độ t1=1000C. Một bình chứa nước, nước trong bình có khối lượng m2, nhiệt dung riêng C2, nhiệt độ ban đầu của nước trong bình t2=200C. Thả khối sắt vào trong nước, nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng là t=250C. Hỏi nếu khối sắt có khối lượng m1=2m1, nhiệt độ đầu vẫn là t1=1000C thì khi thả khối sắt vào trong nước( khối lượng m2, nhiệt độ ban đầu t2=200C, nhiệt độ t’của hệ thống khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Giải bài toán trong tong trường hợp sau: 
Bỏ qua sựu hấp thụ nhiệt của bình chứa và môI trường xung quanh.
Bình chứa có khối lượng m3, nhiệt dung riêng C3. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môI trường.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
 (Đề số 14)
Bài 1: Một hình trụ có tiết diện đáy S = 450cm2 đựng nước. Người ta thả vào bình một thỏi nước đá dạng hình hộp chữ nhật, khối lượng m1 = 360g.
a. Xác định khối lượng nước m trong bình, biết rằng tiết diện ngang của thỏi đá là S 1 = 80cm3 và vừa chạm đủ đáy bình. Khối lượng riêng của nước đá là D1 = 0,9 kg/dm3.
b. Xác định áp suất gây ra tại đáy bình khi:
- Chưa có nước đá
- Vừa thả nước đá
- Nước đá tan hết.
 Câu 2 : Một người chèo một con thuyền qua sông nước chảy. Muốn cho thuyền đi theo đường thẳng AB vuông góc với bờ người ấy phải luôn chèo thuyền hướng theo đường thẳng AC (hình vẽ). 
 C B
Biết bờ sông rộng 400m. 
Thuyền qua sông hết 8 phút 20 giây. 
Vận tốc thuyền đối với nước là 1m/s . A
Tính vận tốc của nước đối với bờ
Câu 3 : Cho mạch điện như hình vẽ.	 R1 1
 Khi khoá K ở vị trí 1 thì am pe kế chỉ 4A. 	 2	 Khi K ở vị trí 2 thì am pe kế chỉ 6,4 R3
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch luôn không A
 đổi bằng 24 V. Hãy tính các giá trị điện trở	 
 R1, R2 và R3. Biết rằng tổng giá trị điện	 
 trở R1 và R3 bằng 20 . 
 Câu 4(3 điểm)
	Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng chuyển động lại gần nhau thì cứ sau 5 giây khoảng cách giữa chúng giảm 8 m. Nếu chúng chuyển động cùng chiều (độ lớn vận tốc như cũ) thì cứ sau 10 giây khoảng cách giữa chúng lại tăng thêm 6m. Tính vận tốc của mỗi vật.
 Câu 5(3 điểm)
	Trong hai bình cách nhiệt có chứa hai chất lỏng khác nhau ở hai nhiệt độ ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế, lần lượt nhúng đi nhúng lại vào bình 1, rồi vào bình 2. Chỉ số của nhiệt kế lần lượt là 400C; 80C; 390C; 9,50C.
	a) Đến lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
	b) Sau một số rất lớn lần nhúng như vậy, nhiệt kế sẽ chỉ bao nhiêu?
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
(Đề số 1)
Bài CS1/21:
Một hành khách đi dọc trên sân ga với vận tốc không đổi v=4km/h. Ông ta chỉ thấy 2 tàu hoả đi lại gặp nhau theo 2 đường thẳng song song với nhau, một tàu có n1= 9 toa, tàu kia n2= 10 toa. Ông ta ngạc nhiên thấy rằng hai toa đầu ngang hàng nhau đúng lúc đối diện với ông. Nhưng ông ta còn ngạc nhiên hơn nữa khi thấy rằng 2 toa cuối cùng cũng ngang hàng nhau đúng lúc đối diện với ông. Coi vận tốc của hai tàu là như nhau. Tìm vận tốc của tàu hoả.
Bài CS2/7: 
Một cốc nhôm có khối lượng không đáng kể chứa 200g nước đặt trong phòng có nhiệt độ t=300C. Thả vào cốc một cục nước đá có khối lượng 50g ở nhiệt độ t1=-100C. Vài phút sau, khi đá tan hết thì nước trong cốc có nhiệt độ là t2 và mặt ngoài cốc có 1,2 g nước bám vào. Hãy giải thích nước đó ở đâu ra và tính nhiệt độ t2của nước trong cốc. Biết cnước=4,2J/kg.độ;cđá=2,1J/kg.độ; =330KJ/kg. Để 1 kg nước biến hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ phòng thì cần một nhiệt lượng 2430KJ.
Câu 4( Đề 4): 
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết U= 18V, r=2; bóng đèn Đ có hđt định mức 6V;biến trở MN có điện trở tổng cộng R.
Bỏ qua điện trở của : ampekế, dây nối, và con chạy C.
Điều chỉnh con chạy cho dòng điện qua ampekế nhỏ nhất bằng 1A thì đèn sáng bình thường. Hãy tìm công suất định mức của đèn.
Câu 4( Đề 2):
Cho mạch điện như hình vẽ. 
Nguồn điện U có HĐT không đổi là 21V; R= 4,5; R1= 3; bóng đèn có điện trở không đổi Rđ= 4,5; ampekế có điện trở nhỏ không đáng kể.
Khi K đóng , con chạy của biến trở ở vị trí N thì Ampekế chỉ 4A. Tìm giá trị của R2.
 Xác định giá trị của đoạn biến trở Rx( Từ M tới x) để đèn tối nhất khi khoá K mở.
 K mở, dịch con chạy từ M đến N thì độ sáng của đèn thay đổi ntn? Giải thích?
Bài CS4/22:
Bên trái củaTKHT có tiêu cự f có đặt một màn chắn vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 5f/3. Trên màn có khoét một lỗ tròn đường kính 2 cm có tâm nằm trên trục chính. Bên phải thấu kính đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính cách thấu kính 3f/4 với mặt phản xạ gương hướng về thấu kính. Chiếu chùm sáng song song với trục chính của thấu kính đi qua lỗ tròn tới thấu kính. Vẽ đường đi của chùm tia qua hệ trên và tính kích thước của vệt sáng trên màn.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
(Đề số 2)
Câu 1( Đề 28):
Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng v1= 10km/h và v2= 12km/h. Người thứ 3 xuất phát sau 2 người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa 2 lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trướct=1 giờ. Tìm vận tốc ngưòi thứ ba.
Bài C32/8: 
Để xác định tỉ lệ nước trong tuyết( tuyết là hỗn hợp nước trong nước đá), người ta cho vào bình một lượng tuyết rồi đổ nước nóng vào cho đến khi toàn bộ tuyết thành nước. Khối lượng nước nóng đổ vào là m có nhiệt độ ban đầu t1. Khối lượng sau khi tuyết tan là M có nhiệt độ t2. Biết nhiệt dung riêng của nước là C, nhiệt nóng chảy của nước đá là . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình. Tính tỉ lệ nước trong tuyết.
Bài CS2/24:
	Trong xoong chứa nước và nước đá ở nhiệt độ t0= 00c và đậy kín bằng nắp xoong. Khối lượng nước bằng khối lượng nước và nước đá. Sau 2h40 phút tất cả đều tan hết.
Sau bao lâu nhiệt độ của nước đá tăng đến 10c.
Tính thời gian để làm nóng nước từ 200c đến 210c. Biết nhiệt độ không khí trong phòng 250c, Cnước== 4200J/kg.K; đá=320.00J/kg
Câu 3(đề 5):
 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U không đổi; Rv rất lớn; điện trở của ampekế và dây nối nhỏ không đáng kể.
R2= 12; R3 ghi 0-12 có con chạy C và trị số điện trở phân phối đều theo độ dài.
Khi K mở: C trùng với N thì Vônkế chỉ 3,6V; Khi C ở chính giữa R3 thì vônkế chỉ 3V.
Khi K đóng, dịch chuyển C để vônkế chỉ 3V thì ampekế chỉ 0,5A. Tìm R4 và vị trí của C khi đó.
 c. Đóng K dịch chuyển C tới vị trí chính giữa R3, đổi chỗ V và A, tìm số chỉ của A và V?
Bài CS4/26:
	Hai vật nhỏ A1B1 và A2B2 đặt song song với nhau và cách nhau 45 cm. đặt một TKHT vào trong khoảng giữa 2 vật sao cho trục chính vuông góc với các vật. Khi dịch chuyển thấu kính thì thấy có 2 vị trí thấu kính cách nhau 15 cm cùng cho 2 ảnh: Một ảnh thật và một ảnh ảo trong đó ảnh ảo gấp 2 lần ảnh ảo. Tìm tiêu cự thấu kính.
Bài CS4/23:
Một gương phẳng đặt vuông góc với 1 trục chính của TKHT và cách thấu kính 75cm. Một nguồn sáng S đặt trên trục chính của thấu kính. Khi dịch chuyển nguồn sáng S trên trục chính ta thu được 2 vị trí của S cùng cho ảnh qua quang hệ lại trùng với S hai vị trí này cách nhau 100cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
 ( Đề số 3)
Bài 1: ( Đề 2- Chuyên ĐHQG)
Trong 1 cốc mỏng có chứa m=400g nước ở nhiệt độ t1= 200C có nhũng viên nước đá với cùng khối lượng m2 = 20g và nhiệt độ t2 = -50C. Hỏi:
Nếu thả 2 viên nước đá vào cốc thì nhiệt độ cuối cùng của nước trong cốc là bao nhiêu?
Phải thả tiếp thêm vào cốc bao nhiêu viên đá nữa để cuối cùng trong cốc có hỗn hợp nước và nước đá?
Cho biết nhiệt dung của cốc là C = 250J/độ; Cnước = 4,2.105J/kg.độ; Cđá = 1,8.103 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy của nước đá =3,4.105J/kg. Bỏ qua sự toả nhiệt ra MT.
Bài 2: ( Đề 2- Chuyên ĐHQG)
 	Hai vật phẳng A1B1 và A2B2 giống nhau đặt cách nhau 45cm cùng vuông góc với trục chính của một TKHT. Hai ảnh của 2 vật ở cùng một vị trí. ảnh của A1B1 là ảnh thật, ảnh của A2B2 là ảnh ảo dài gấp 2 lần ảnh của A1B1. Hãy:
Vẽ ảnh của 2 vật đó trên cùng 1 hình vẽ.
Xác định K/C từ A1B1 và A2B2 đến quang tâm của TK.
 Tìm K/C từ tiêu điểm đến quang tâm của TK.
Bài 3: ( Đề 2- Chuyên ĐHQG)
Cho mạch điện như hình vẽ. Khi K1 và K2 ngắt vônkế chỉ U1 = 120V. Khi K1 đóng, K2 ngắt, vônkế V chỉ U1= 80V. Hỏi khi K1 ngắt, K2 đóng thì vônkế chỉ bao nhiêu?
Bài 4: ( Đề 5- Chuyên ĐHQG)
Có một bình nhôm khối lượng m0=260g, nhiệt độ ban đầu t0= 200C được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần cho bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1= 500C và bao nhiêu nước đá ở t2= -20C vào bình để có M= 1kg nước ở t3=100C khi cân bằng nhiệt. Biết Cnhôm= 880J/kg.độ, C nước= 4200J/kg.độ; Cđa= 2100J/kg.độ; =3,35.105J/kg.
Bài 5: ( Đề 7- Chu Văn An)
Cho mạch điện như hình vẽ và một vôn kế . Biết nguồn UAE= 16,5V không đổi. Vôn kế mắc vào AC và có số chỉ là 5,5V.
Tính điện trở của vônkế theo r.
Khi đó UDE là bao nhiêu?
Tìm số chỉ của vônkế nếu mắc nó vào DE
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
 ( Đề số 4)
Bài 1: ( Đề 11- Chu Văn An)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U= 36V không đổi; R1=8; R2=4; R5=24.
Điện trở của dây nói và ampekế không đáng kể.
Khoá K mở:
Khi R3=8:
Tính số chỉ ampekế;
Tính công suất tiêu thụ ở R3.
Dịch con chạy để ampekế chỉ 0,6A.
Tính R3.
Tính công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB.
 2. Khoá K đóng: Khi R3= 48 thì ampekế chỉ 1,875A. Tính R4
Bài 2: ( Đề 14- Chuyên ĐHQG)
Cho mạch điện như hình vẽ: U=24V, R0=4; R2=15. Đèn là loại 6V-3W và sáng bình thường. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn và chỉ 3V, chốt dương của vônkế mắc vào điểm M. Hãy tính R1 và R3
Bài 3: ( Đề 14- Chuyên ĐHQG)
Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu có chứa m0= 400g nước ở nhiệt độ t0=250C. Người ta đổ thêm một khối lượng nước m1 ở nhiệt độ tx vào bình thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước là t1=200C. Cho thêm một cục nước đá khối lượng m2 ở nhiệt độ t2=-100C vào bình thì cuối cùng trong bình có M = 700g nước ở nhiệt độ t3=50C. Tìm m1,m2,tx. Biết nhiệt dung riêng của nước C1= 4200J/kg.độ, nhiệt dung riêng của nước đá C2= 2100J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá =336 000J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của các chất trong bình với nhiệt lượng kế và môi trường.
Bài 4: ( Đề 14- Chuyên ĐHQG)
Vật sáng AB là một đoạ thẳng nhỏ được đặt vuông góc với quang trục của một TKHT. Điểm A nằm trên quang trục và cách tâm O một khoảng OA= 10cm. Một tia sáng đi từ B đến gặp thấu kính tại I( OI= 2AB). Tia ló qua thấu kính của tia sáng trên có đường kéo dài đi qua A. Tìm K/C từ tiêu điểm F đến quang tâm O.
Bài 5: ( Đề 26- Thi vào THPT Quốc học Huế)
Trên một đường đau thẳng, hai bên lề đường có hai hàng dọc vận động viên chuyển động theo cùng một hướng: Một hàng là các vận động viên chạy việt dã và hàng kia là các vận động viên đua xe đạp. Biết rằng các vận động viên việt dã chạy đều với vận tốc 20km/h và K/C đều giữa 2 người liền kề nhau trong hàng là 20m; những con số tương ứng đối với hàng các vận động viên đua xe đạp là 40km/h và 30m. Hỏi một người quan sát cần phải chuyển động trên đường với vận tốc bằng bao nhiêu để mỗi lần khi một vận động viên đua xe đạp đuổi kịp anh ta thì chính lúc đó anh ta lại đuổi kịp một vận động viên chạy việt dã tiếp theo?
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
 ( Đề số 5)
Bài 1: ( Đề 15- THPT Trần Đại Nghĩa)
 	Hai bình nhiệt lượng kế A và B, bình A chứa một lượng nước khối lượng m, ở nhiệt độ 740C, bình B chứa một lượng nước khối lượng m2 ở nhiệt độ 200C. Trong bình A có một quả cầu kim loại khối lượng m3 ở cùng nhiệt độ 740C. Lấy quả cân nhúng vào nước trong bình B, nhiệt độ bình B khi cân bằng là 240C. Lấy quả cân nhúng lại vào trong bình A, nhiệt độ bình A khi cân bằng là 720C.
Khi lấy quả cân trở lại vào trong bình B lần 2, nhiệt độ bình B khi cân bằng là bao nhiêu?
Khi đổ nước ở bình B và quả cân vào bình A, nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng là bao nhiêu?
(Bỏ qua mọi sự trao đổi nhiệt với MT,)
Bài 2: ( Đề 20 - THPT Trần Đại Nghĩa)
Một TKHT L đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TK, A trên trục chính, ảnh A’ B’ của AB qua TK là ảnh thật: 
Vẽ hình tạo ảnh thật của AB qua TK.
Thấu kính có tiêu cự là 20cm, K/C AA’ = 90cm. Dụa trên hình vẽ câu a và các tính toán để tính OA.
Bài 3: ( Đề 23 - THPT Chu Văn An)
Cho hai điểm M,N nằm ngay trên trục chính của TKHT và một vật phẳng nhỏ có chiều cao h=1cm vuông góc với trục chính. Nếu đặt vật ở M thì thấu kính cho ảnh thật cao h1= 4/3cm; nếu đặt vật ở N thì thấu kính cho ảnh thật cao h2= 4cm.
M hay N ở gần thấu kính hơn? Vì sao?
Nếu đặt vật nói trên tại điểm I là trung điểm của MN thì thấu kính cho ảnh cao bao nhiêu?
Bài 4: ( Đề 21 - THPT Trần Đại Nghĩa)
Cho mạch điện như hình vẽ: R1=R2=12;R3=R4=24. Ampekế có điện trở không đáng kể.
Số chỉ Ampekế là 0,35A. Tính HĐT giữa hai điểm M,N?
Nếu hoán vị hai điện trở R2 và R4 thì số chỉ của Ampekế là bao nhiêu?
Bài 5: ( Đề 31- Thi vào THPT Quốc học Huế)
Một Ôtô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa đầu quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1= 20km/h và v2=60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB?
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
 ( Đề số 6)
Bài 1: ( Đề 31- Thi vào THPT Quốc học Huế)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 1360C vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 140C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết nhiệt độ khi cân bằng là 180C và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm 10C thì cần 65,1J; Nhiệt dung riêng của nước,chì, kẽm lần lượt là: 4190J/kg.độ; 130J/kg.độ và 210J/kg.độ. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Bài 2: ( Đề 31- Thi vào THPT Quốc học Huế)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U=10V, R1=2; R2=9; R3=3; R4=7; Điện trở của vônkế là Rv=150. Tìm số chỉ của vônkế?
Bài 3: ( Đề 34- Thi vào THPT Chuyên ĐH QG)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U=12V, R1=4; R4=12, Điện trở của ampekế không đáng kể Đèn có ghi Đ(6V-9W). Biết đèn sáng bình thường và số chỉ của ampekế là IA= 1,25A. Tìm các giá trị điện trở R2,R3?
Bài 4: ( Đề 31- Thi vào THPT Quốc học Huế)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước TKHT, sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được ảnh thật gấp 2 lần vật. Sau đó giữ nguyên vị trí của vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính ( Không sử dụng trực tiếp CT thấu kính).
Bài 5: ( Đề 35- Thi vào THPT Chuyên ĐHSP HN)
1.Một người ngồi trên tàu hoả đang chuyển động thẳng đều, cứ 40 giây thì nghe thấy 62 tiếng đập của bánh xe xuống chỗ nối của hai thanh ray. Tính vận tốc của tàu hoả ra cm/s; km/h. Biết mỗi thanh ray có độ dài l0= 10m. Bỏ qua kích thước khe hở giữa hai thanh ray.
2. Một người khác cũng ngồi trong toa tàu nói trên , nhìn qua của sổ thấy cứ 44,2 giây lại có 14 cột điện lướt qua mắt mình. Tìm K/C giữa hai cột điện kế tiếp. Biết rằng các cột điện cách đều nhau và thẳng hàng theo đường thẳng song song với đường ray.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
 ( Đề số 7)
Bài 1: ( Đề 37- Thi vào THPT Chuyên Nguyễn Trãi)
Cho mạch điện như hình vẽ. R1= R3 =30; R2=10, R4 là một biến trở. Biết UAB=18V(không đổi) Điện trở của dây nối và ampekế không đáng kể.
a. Cho R4= 10
Tìm các điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện mạch chính khi đó.
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở bao nhiêu để ampekế chỉ 0,2A và dòng điện chạy qua ampekế có chiều từ C đến D?
Bài 2: ( Đề 37- Thi vào THPT Chuyên Nguyễn Trãi)
Cho mạch điện như hình vẽ. R1 =8; R2= R2=4 R4=6; UAB=6V( không đổi) Điện trở của dây nối, khoá K và ampekế không đáng kể.
1. Tìm các điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ ampekế trong hai trường hợp:
a. Khoá K mở.
b. Khoá K đóng.
2. Xét trường hợp khi khoá K đóng: Thay khoá K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua R2 bằng không?
ơ
Bài 3: ( Đề 39- Thi vào THPT Chuyên Hưng Yên)
1.Một vật sáng AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của một TKHT tiêu cự 20cm. Dịch chuyển AB dọc theo trục chính. Hỏi khi khoảng cách giữa AB và ảnh thật của nó là cực tiểu thì ảnh đó gấp bao nhiêu lần vật?
2. Cho hai TKHT L1,L2 có trục chính trùng nhau, cách nhau 20cm. Vật sáng nhỏ AB đặt trên trục chính trước L1(theo thứ tự AB - L1 - L2). Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính thì ảnh A’B’ của nó tạo bởi hệ L1,L2 không thay đổi độ lớn và cao gấp 4 lần AB. Tìm tiêu cự của hai thấu kính?
Bài 5: ( Đề 40- Thi vào THPT Chuyên Nguyễn Trãi)
Cho TKHT có tiêu điểm cách quang tâm của thấu kính 20cm. Một điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính và một màn hứng ảnh đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, ở phía bên kia của thấu kính so với điểm sáng. Giữ cố định vị trí điểm sáng S thay đổi vị trí của thấu kính và màn hứng ảnh dọc theo trục chính của thấu kính. Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa điểm sáng S và màn để trên màn thu được ảnh là một điểm sáng.
Bài 4: ( Đề 41- Thi vào THPT Chuyên Thăng Long)
Có một khối nước đá nặng 100g ở nhiệt độ -100c.
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đưa nhiệt độ khối nước đá lên đến 00C. Cho Cđá= 1800J/kg.K.
Người ta thả một thỏi đồng khối lượng 150g ở nhiệt độ 1000C lên trên khối nước đá này đang ở 00C. Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy. Bíêt Cđồng= 380J/kg.K, nước=3,4.105J/kg.
 Sau đó tất cả được đặt vào bình cách nhiệt có nhiệt dung không đáng kể. Tìm khối lượng hơi nước cần phải dẫn vào để toàn bộ hệ thống có nhiệt độ 200C. Biết Lnước= 2,3.106J/kg, Cnước= 4200J/kg.K.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP
 ( Đề số 8)
Bài 1: ( Đề 43- Thi vào THPT Chuyên Lương văn Tuy)
 	Một thanh thẳng được tạo nên từ 3 mẩu hình trụ tròn kích thước giống nhau, khối lượng riêng lần lượt là D1=7,3g/cm3; D2= 1,8g/cm3 và D3= 8,9g/cm3. Nhiệt dung riêng của 3 mẩu lần lượt là C1=230J/kg.độ; C2= 1300J/kg.độ; C3= 460J/kg.độ. Tính nhiệt dung riêng của cả thanh.
Bài 2: ( Đề 43 - Thi vào THPT Chuyên Lương văn Tuy)
Cho mạch điện như hình vẽ UAB=12V; r= 6.Đèn ghi Đ(9V-9W). Cho rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
1. Nhận xét về độ sáng của đèn và giải thích?
2. Người ta mắc thêm một diện trở Rx nối tiếp hoặc song song với điện trở r. Nêu cách mắc và tính điện trở của Rx để:
 a. Đèn sáng bình thường.
 b. Công suất tiêu thụ của nhóm điện trở r và Rx lớn nhất. Tính công suất lớn nhất khi đó.
ơ
Bài 3: ( Đề - Thi vào THPT Chuyên Lương văn Tuy)
Một vật AB có dạng một đoạn thẳng đặt trước và vuông gócc với trục chính của một TKHT(A trên trục chính) cho ảnh thật A1B1. Dịch chuyển vật AB một đoạn a dọc theo trục chính của thấu kính thì

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hsg_vat_ly.doc