TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH LỚP 9 Năm học 2016 - 2017 Thời gian: 150 phút Câu I (3.0 điểm) Ở một loài thực vật, phép lai P: AaBbdd x aaBbDd thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. a. Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình ở F1. b.Tính xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong số 3 tính trạng trên. Câu II (5.0 điểm) 1. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ có đúng không? Giải thích. 2. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể? Câu III (6.0 điểm) 1. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY a. Xác định tên của loài sinh vật trên. b. Kí hiệu các NST được sắp xếp như thế nào trong các kì của giảm phân: kì cuối 1; kì cuối 2. 2. Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định: Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân. Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân. Giới tính của cơ thể. Câu 7 (6 điểm) Ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với gen a: hạt xanh. Chọn cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1. a. Xác định số lượng và tỷ lệ các loại kiểu hình ở F1. Tính trạng màu sắc của hạt lai F1 được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào? b. Muốn xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F1 là đồng hợp tử hay dị hợp tử người ta làm như thế nào? c. Cho các cây hạt vàng thu được ở F1 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2. Hết TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH LỚP 9 NĂM HỌC 2016- 2017 Câu Nội dung Điểm Câu I a.Tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình ở F1: P: AaBbdd x aaBbDd F1 - Tỉ lệ các loại kiểu gen: (1Aa: 1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 1AaBBDd: 2AaBbDd: 1AabbDd: 1aaBBDd: 2aaBbDd: 1aabbDd: 1AaBBdd: 2AaBbdd: 1Aabbdd: 1aaBBdd: 2aaBbdd: 1aabbdd. - Tỉ lệ các loại kiểu hình: (1/2A- : 1/2aa)(3/4B- : 1/4bb)(1/2D- :1/2dd) = 3/16A-B-D-: 3/16aaB-D-: 1/16A-bbD-: 1/16aabbD-: 3/16A-B-dd: 3/16aaB-dd: 1/16A-bbdd: 1/16aabbdd (Lưu ý: Nếu HS chỉ viết được tỉ số KG và KH thì chỉ cho ½ số điểm) b. Xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong 3 tính trạng: - aabbD- = 1/2.1/4.1/2 = 1/16 - aaB-dd = 1/2.3/4.1/2 = 3/16 = è 6/16 - A-bbdd = 1/2.1/4.1/2 = 1/16 - aabbdd = 1/2.1/4.1/4 = 1/16 1 1 1 Câu II 1 (2,0 đ) * Cơ chế sinh con trai, con gái ở người: - Ở người, con trai có cặp NST giới tính XY, con gái có cặp NST giới tính XX. - Khi giảm phân tạo giao tử, bố cho 2 loại tinh trùng X và Y, mỗi loại chiếm 50%. Mẹ cho 1 loại trứng X. - Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng X tạo ra hợp tử XX sẽ phát triển thành con gái. Còn tinh trùng Y thụ tinh với trứng X tạo ra hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai. ( Nếu HS trình bày bằng sơ đồ đầy đủ thì vẫn cho điểm tối đa) * Quan niệm sinh con trai, con gái là do phụ nữ là không đúng vì theo cơ chế NST xác định giới tính thì việc sinh con trai hay con gái là do người bố quyết định chứ không phải do mẹ quyết định. 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu II 2 (3,0 đ) Cơ chế duy trì ổn định bộ NST * Đối với sinh vật sinh sản vô tính: - Trong sinh sản vô tính thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1 nhóm tế bào của cơ thể mẹ tách ra không qua thụ tinh. - Nguyên phân đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của tế bào mẹ . * Đối với sinh sản hữu tính: - Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh - Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ một hợp tử. Nhờ quá trình nguyên phân hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đều có bộ NST giống bộ NST của hợp tử ( 2n) - Khi hình thành giao tử nhờ quá trình giảm phân các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n) giảm đi một nửa so với bộ NST của tế bào sinh dưỡng. - Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu III 1 (3,0 đ) a, Bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY tương ứng với 2n = 8 => sinh vật đó là ruồi giấm b, Kí hiệu NST được sắp xếp trong các kì của giảm phân: * Kì cuối 1: Tế bào mang các NST kép à bộ NST kép (n) => 16 loại giao tử mang bộ NST kí hiệu là: AABBDDXX, AABBDDYY, AABBddXX, AABBddYY, AAbbDDXX, AAbbDDYY, AAbbddXX, AAbbddYY, aaBBDDXX, aaBBDDYY, aaBBddXX, aaBBddYY, aabbDDXX, aabbDDYY, aabbddXX, aabbddYY. * Kì cuối 2: Tế bào mang các NST đơn à bộ NST đơn bội (n) => kí hiệu bộ NST đơn bội có trong 16 loại giao tử là: ABDX, ABDY, ABdX, ABdY, AbDX, AbDY, AbdX, AbdY, aBDX, aBDY, aBdX, aBdY, abDX, abDY, abdX, abdY. 1,0 1 1 Câu III 2 (3 đ) a. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân: 2 x 8 x ( 26 – 1) = 1008 NST b. – Số tế bào giảm phân: 25% x 2 x 26 = 32 tế bào - Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân: 32 x 8 = 256 NST c. theo câu b số tế bào giảm phân là 32, số giao tử được sinh ra là 128. Có 32 tế bào giảm phân tạo ra 128 giao tửà Giới tính đực. 1 0,5 1 0,5 Câu IV (6 đ) *Số lượng và tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 Theo bài ra ta có sơ đồ lai: P: Aa (vàng) X Aa (Vàng) GP: ½ A : ½ a ½ A : ½ a F1: ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa Tỉ lệ KH: ¾ A- : ¼ aa Hạt vàng: 241 x ¾ 180 hạt Hạt xanh: 60 hạt. * Màu sắc hạt lai F1 biểu hiện ngay trên cây của thế hệ P. Để xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F1 là đồng hợp tử hay dị hợp tử có thể dùng các cách sau: - Thực hiện phép lai phân tích: Cho cây hạt vàng lai với cây mang tính trạng hạt xanh. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì tính trạng trội đem lai là thuần chủng (AA). Sơ đồ minh hoạ: AA x aa Aa + Nếu kết quả phép lai phân tính thì tính trạng trội đem lai là không thuần chủng (Aa). Sơ đồ minh hoạ: Aa x aa 1Aa : 1 aa - Có thể cho cơ thể mang tính trạng hạt vàng tự thụ phấn: + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì tính trạng trội cần kiểm tra là thuần chủng (AA). Sơ đồ minh hoạ: AA x AA AA + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 3: 1 thì tính trạng trội cần kiểm tra là dị hợp (Aa). Sơ đồ minh hoạ: Aa x Aa 1AA :2Aa : 1aa c. F1 thu được tỷ lệ: 1AA : 2 Aa : 1aa Cho các cây F1 có tỷ lệ 1/3AA : 2/3 Aa giao phấn ngẫu nhiên, xảy ra các trường hợp sau: 1/3.1/3 ( AA x AA) = 1/9 AA 2.1/3.2/3 ( AA x Aa) = 4/9 ( 1/2AA : 1/2Aa) 2/3.2/3(Aa x Aa) = 4/9 ( 1/4 AA : 2/4Aa : 1/4 aa) Thống kê kết quả thu được ở F2: TLKG: 8/9 A- : 1/9 aa TLKH: 8 hạt vàng : 1 hạt xanh 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 Hết
Tài liệu đính kèm: