Đề thi học sinh giỏi năm học 2008-2009 môn : Vật lý - Lớp 9 thời gian làm bài 150 phút

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1539Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi năm học 2008-2009 môn : Vật lý - Lớp 9 thời gian làm bài 150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi năm học 2008-2009 môn : Vật lý - Lớp 9 thời gian làm bài 150 phút
Phòng GD-ĐT Nghi Lộc	 đề thi học sinh giỏi năm học 2008-2009
Kỳ thi học sinh giỏi 	 	 Môn : Vật lý - 	lớp 9
	 Thời gian làm bài 150 phút
Bài 1: Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 90 km. Xe thứ nhất có vận tốc V1 = 30km/h và đi liên tục không nghỉ. Xe thứ 2 khởi hành sớm hơn xe thứ nhất 2 giờ nhưng dọc đường phải ngừng 3 giờ. Hỏi xe thứ hai phải có vận tốc bằng bao nhiêu để tới B cùng một lúc với xe thứ nhất?
Bài 2: Cho một ống thuỷ tinh hình chữ U, một thước chia tới milimét, một phễu nhỏ, một cốc đựng nước, một cốc đựng dầu nhờn.
Hãy nêu phương án để xác định khối lượng riêng của dầu nhờn? Biết khối lượng riêng của nước là D1
Bài 3: Người ta dựng một nhiệt kế đo liờn tiếp nhiệt độ của một chất lỏng trong hai bỡnh nhiệt lượng kế, được số chỉ của nhiệt kế lần lượt như sau: 80 , 16 , 78, 19 .
	Xỏc định số chỉ của nhiệt kế trong lần đo tiếp theo.
Bài 4:	Cho 2 búng đốn loại 6V-3 W và 6V-5 W. Mắc nối tiếp 2 đốn trờn vào mạch điện cú hiệu điện thế 12V.
	a) Hai đốn sỏng khụng bỡnh thường. Vỡ sao ?
	b) Để 2 đốn sỏng bỡnh thường, người ta mắc thờm vào mạch một điện trở R. 	Vẽ sơ đồ cỏch mắc và tớnh giỏ trị R.
A
 P R3
R2
R1 R4
 Q
+ -
M N
Hỡnh 4
Q
Hỡnh 4
Bài 5 : Cho mạch điện như hình vẽ 4. Cho R1=R2=12, R3=R4=24; UMN không đổi.
Ampe kế có điện trở không đáng kể. 
a) Số chỉ của ampe kế A là 0,35A. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M, N?
b) Nếu hoán vị hai điện trở R2 và R4 thì số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
Hướng dẫn chấm vật lý 9
Câu 1: (2 điểm)
+ Gọi t1, t2 là thời gian chuyển động của xe thứ nhất và xe thứ 2. V1, V2 là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai. 	( 0,5đ)
+ Thời gian chuyển động của xe thứ nhất: t1 = AB/V1 = 90/30 = 3 (h) 	 	(0,5 đ)
+ Để đến B cùng một lúc, thời gian chuyển động của xe thứ hai là: 
 t2 = t1 + 1 - 3 = 3 + 2 – 3 = 2 (h) 	(0,5đ) 
+ Vận tốc của xe thứ 2 là: V2 = AB/ t2 = 90/ 2 = 45 (km/h) 	(0,5đ)
Câu 2
(1.5 đ)
- Dùng phễu đổ nước vào ống chữ U tới khoảng 1/3 chiều cao mỗi nhánh.
- Dùng phễu đổ dầu vào một nhánh sao cho mặt phân cách giữa nước và dầu nhờn ở chính giữa phần thấp nhất của hai nhánh.
- Dùng thước đo chiều cao cột nước h1 và chiều cao cột dầu h2. áp suất do trọng lượng của cột nước và cột dầu gây ra ở mặt phân cách ở đáy hai ống hình chữ U là bằng nhau. Do đó:
 d1h1=d2h2
Với d1, d2 lần lượt là trọng lượng riêng của nước và dầu, ta có:
d1/d2=D1/D2=h2/h1D2= h1/h2D1
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
Bài 3:(1.5 điểm)
 Gọi nhiệt dung bỡnh 1, bỡnh 2, nhiệt kế lần lượt là q, q, q; 
 t là nhiệt độ bỡnh 2 lỳc đầu; 
 t là số chỉ của nhiệt kế trong lần đo tiếp theo.
Sau khi đo lần 1, nhiệt độ nhiệt kế và bỡnh 1 là 80 độ C.
Sau khi đo lần 2, nhiệt độ nhiệt kế và bỡnh 2 là 16 độ C.
Phương trỡnh cõn bằng nhiệt sau lần đo thứ 2: (80 - 16)q = (16 - t)q (1) 	(0,25đ )
Phương trỡnh cõn bằng nhiệt sau lần đo thứ 3: (80 - 78)q = (78 - 16)q (2) 	( 0,25đ )
Phương trỡnh cõn bằng nhiệt sau lần đo thứ 4: (78 - 19)q = (19 - 16) q(3) 	(0,25đ )
Phương trỡnh cõn bằng nhiệt sau lần đo thứ 5: (78 - t) q = (t - 19) q (4) 	(0,25đ )
Chia phương trỡnh 4 cho 2 và phương trỡnh 3 cho 1 vế theo vế, giải ra ta được
	t = 76,16c và t = 12,8c ( 0.5đ )
Bài 4:(2điểm)
 - Đốn 6V-3W cú R = 12 và I = 0,5A 	( 0,25đ )
 - Đốn 6V-5W cú R= 7,2 và I= 0,83A 	( 0,25đ )
- Khi mắc 2 đốn trờn vào mạch cú HĐT 12V: I = = 0,625A 	( 0,25đ )
	+ Đốn 1 cú I < I Sỏng hơn bỡnh thường. 	( 0,25đ )
	+ Đốn 2 cú I > I Sỏng kộm hơn bỡnh thường. 	( 0,25đ )
- Để 2 đốn sỏng bỡnh thường ta mắc thờm vào mạch một điện trở R. 
	Cỏch mắc: ( R// R ) nt R. 	( 0,25đ )
- Tớnh R: = R = 7,2 R = 18 () 	( 0,5đ )
Câu 5
(2.5đ)
Học sinh vẽ lại được mạch điện: [(R1//R2)ntR4]//R3
I3=
R124=
I4=
Vì R1=R2 nên I1=I2=
Vậy IA=0,35=I3+I2 0,35=U=0,35.=6(V)
 Hoán vị R2 và R4 thì R’124=
I2=
UMQ=R4I4=R1I1
I4=R1. =12. =0,1(A) Vậy I’A=I4+I3=0,1+=0,1+=0,35(A)=IA
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docTap_de_on_HSG_cap_Huyen_tp_thi_xa_2015_so_26.doc