Phòng giáo dục và đào tạo yên định đề thi chính thức Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS năm học 2008 - 2009 Môn: VậT Lý Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: ( 5 điểm). Một thau nhôm có khối lượng m1 = 0,5kg đựng 2kg nước ở nhiệt độ t1 = 200C. a) Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng m3 = 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến t2 = 21,20C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là: C1 = 880J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K; C3 = 380J/kg.K. Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường. m2 m1 A B b) Thực ra trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho thau nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò? Bài 2: ( 4điểm) Cho hệ ròng rọc như hình vẽ, vật m2 = 20kg. Xác định khối lượng vật m1 để hệ thống cân bằng? Tính hợp lực tác dụng lên thanh đỡ AB khi đó? Bài 3: ( 5 điểm). S M A O (G1) (G2) • • Cho hai gương phẳng vuông góc với nhau. Đặt 1 điểm sáng S và điểm M trước gương sao cho SM // G2 (như hình vẽ) a) Hãy vẽ một tia sáng tới G1 sao cho khi qua G2 sẽ lại qua M. Giải thích cách vẽ. b) Cho SM = a; SA = b, AO = a, vận tốc ánh sáng là v Hãy tính thời gian truyền của tia sáng từ S -> M theo con đường của câu a. R2 R3 R1 R4 A B + - V U Bài 4: ( 6 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: U = 12V; R2 = 3 ; R1 = 1,5R4; R3 = 6 . Điện trở của các dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn. a) Biết vôn kế chỉ 2V, tính cường độ dòng điện mạch chính, cường độ dòng điện qua các điện trở R2; R3. b) Tính giá trị các điện trở R1; R4. c) Thay vôn kế bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế. ------------- Hết------------- Họ và tên thí sinh :.............................................. Số báo danh ....................... Chữ kí giám thị 1:.............; Chữ kí giám thị 2: . Phòng giáo dục và đào tạo yên định Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 năm học 2008 - 2009 môn: VậT Lý Bài Câu Túm lược lời giải Điểm Bài 1 5 điểm a) 3 điểm Gọi nhiệt lượng của bếp lò là t Nhiệt lượng thỏi đồng toả ra là: Q1 = m3C3(t – t2) 0,75 Nhiệt lượng nước và thau nhôm thu vào là: Q2 = (m1C1 + m2C2)(t2 – t1) 0,75 Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 ị t = 1,0 Thay số tính được t ằ 1610 0,5 b) 2 điểm Gọi nhiệt độ thực sự của bếp lò là t’ Vì nhiệt độ toả ra môi trường là 10% nên 0,9.Q1 = Q2 0,5 ị t’ = 1,0 Thay số tính được t’ằ 1760 0,5 Bài 2 4 điểm a) 2,5 điểm m2 m1 A B P2 P1 Khi hệ thống cân bằng ta có sơ đồ phân tích lực như hình vẽ 1,0 Khi đó ta có P1 = 0,5 ị 1,0 b) 1,5 điểm Hợp lực tác dụng lên giá đỡ; F = P1 + P2 = 10.m1 + 10.m2 1,0 S M A O (G1) (G2) • • • • S’ M’ B C Thay số tính được F = 250NS M A O (G1) (G2) • • • • S’ M’ B C 0,5 Bài 3 5 điểm a) 3 điểm Hình vẽ 1,0 -Tia phản xạ BC của tia tới SB có đường kéo dài đi qua S’ là ảnh của S qua (G1) 0,5 - Để tia phản xạ CM đi qua điểm M thì tia tới BC phải có đường kéo dài đi qua M’ là ảnh của M qua (G2) 0,5 Từ đó ta có cách vẽ sau: + Vẽ S’ đối xứng với S qua (G1) + Vẽ M’ đối xứng với M qua (G2) Nối S’M’ cắt (G1), (G2) lần lượt tại B, C Tia sáng SBCM là tia sáng cần dựng 1,0 b) 2 điểm Theo tính chất đối xứng: SB = S’B CM = CM’ 0,5 ị SB + BC + CM = S’M’ 0,5 Ta có S’M’ = 0,5 Vậy thời gian tia sáng đi từ S đM là T = 0,5 Bài 4 6 điểm a) 2 điểm Cường độ dòng điện 0,75 0,75 I = I3 + I2 = 1A 0,5 b) 3 điểm Ta có I1 = I4 = I = 1A 0,5 ị R1 + R4 = 1,0 Mặt khác R1 = 1,5 R4 Suy ra R1 = 6 W R4 = 4 W 1,5 a) 1 điểm Ta có sơ đồ tương đương A ặ ặ B A R1 R4 0,5 IA= I = 0,5 Chỳ ý: Học sinh giải đỳng theo cỏch khỏc vẫn cho điểm tối đa.
Tài liệu đính kèm: