Trường Tiểu học Xuân lộc 1 Chủ nhật ngày 8 tháng 5 năm 2011 Lớp : Ba. THI HỌC SINH GIỎI – Năm học : 2010 - 2011 Số phách: Họ và tên : . Mơn : TỐN Điểm: Số phách: Bài 1:(2điểm) Tính nhanh: a) 37 + 128 + 172 + 49 + 163 = b) 76 + 78 + 80 - 70 - 68 - 66 = Bài 2: (2điểm) a) Từ hai số 1 và 0. Hãy lập tất cả các số cĩ 4 chữ số. b) Tìm một số biết rằng nếu nhân số đĩ với 9 rồi cộng 191 được 2009. Bài 3: (2điểm) Trong một phép chia cĩ dư, số chia là số lớn nhất cĩ một chữ số, thương là số lẽ nhỏ nhất cĩ bốn chữ số khác nhau và biết số dư là số lớn nhất cĩ thể cĩ. Tìm số bị chia của phép chia đĩ. Giải: Bài 4: (2điểm) Hiện nay An 11 tuổi, biết 4 năm trước tuổi bố An gấp 5 lần tuổi An. Tính tuổi bố An hiện nay. Bài 5: (2điểm) Cĩ hai bao gạo, biết số thứ nhất bằng 16 kg và bao thứ hai bằng 12kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki-lơ-gam ? =====///===== Trường Tiểu học Xuân lộc 1 Chủ nhật ngày 8 tháng 5 năm 2011 Lớp : Ba. THI HỌC SINH GIỎI – Năm học : 2010 - 2011 Số phách: Họ và tên : . Mơn : TIẾNG VIỆT Điểm: Số phách: Câu 1: (2điểm) a) Cho các từ sau: Cây đa, gắn bĩ, dịng sơng, con đị, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào. Hãy xếp các từ trên vào hai nhĩm: Nhĩm 1: Từ ngữ chỉ sự vật ở quê hương: Nhĩm 2: Từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương: Câu 2:(1,5điểm) a) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân dưới đây: - Mẹ em làm cỏ trong vườn. - Ở trường, chúng em học tập, rèn luyện và vui chơi. b) Đặt 2 câu theo mẫu Ai thế nào? (1câu miêu tả một bác nơng dân; 1câu miêu tả một buổi trưa mùa hè.) - Miêu tả một bác nơng dân: ....................................................................... ........................................................................................... - Miêu tả một buổi trưa mùa hè:........................................................... ...................................................................................... Câu 3: (1,5điểm) Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật và con vật nào? Cách gọi và tả chúng cĩ gì hay ? Những chị lúa phất phơ bím tĩc Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học Đàn cị áo trắng Khiêng nắng Qua sơng. Cĩ giĩ chăn mây trên đồng Bác Mặt trời đạp xe qua ngọn núi (Trần Đăng Khoa) Câu 4: (1điểm) Nối từ ngữ chỉ âm thanh (cột A) với từ ngữ so sánh (cột B) cho thích hợp. A B Rĩc rách như tiếng chuơng reo. như tiếng mưa rơi. Lách cách Lộp độp như tiếng kim khí chạm vào Leng keng như tiếng nước chảy. Nĩ kích Câu 5: (4điểm) Em đã từng biết nhiều cảnh đẹp của quê hương , đất nước. Hãy viết một đoạn văn ngắn (6 đến 9 câu) nĩi về một cảnh đẹp của quê hương em. =====/////===== ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC: 2010 -2011 Câu 1: (2 điểm). Cho các từ sau: Cây đa, gắn bĩ, dịng sơng, con đị, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào. Xếp các từ trên vào mỗi nhĩm ghi (1điểm) : Nhĩm 1: Từ ngữ chỉ sự vật ở quê hương: Nhĩm 2: Từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương: Cây đa, dịng sơng, con đị, mái đình, ngọn núi, phố phường gắn bĩ, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào. Câu 2:(1,5 điểm) a) Đặt đúng mỗi câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân ghi 0,25đ - Mẹ em làm cỏ trong vườn. Ai làm cỏ trong vườn? (0,25điểm) - Ở trường, chúng em học tập, rèn luyện và vui chơi. Ở trường, chúng em làm gì? (0,25điểm) b) Đặt 2 câu theo mẫu Ai thế nào? (1câu miêu tả một bác nơng dân; 1câu miêu tả một buổi trưa mùa hè.- Đúng mỗi câu ghi 0,5 đ - Miêu tả một bác nơng dân: (Ví dụ: Bác nơng dân khoẻ mạnh. (0,5điểm) ) - Miêu tả một buổi trưa mùa hè : (ví dụ: Trưa mùa hè nĩng nực.(0,5điểm) ) Câu 3: (1,5 điểm). Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật và con vật nào? Cách gọi và tả chúng cĩ gì hay ?- Đúng mỗi ý ghi 0,5 điểm a) Đoạn thơ tả những sự vật và con vật sau đây: lúa, tre, cị, giĩ, Mặt trời. (0,5điểm) b) Cách gọi và tả sự vật, con vật bằng cách nhân hố (gọi bằng chị, cậu, cơ, bác giống như con người thường gọi nhau..., gần gũi, đáng yêu và rất sinh động. Tác giả cịn đem đến cho sự vật, con vật cĩ những hành động, đặc tính như con người: phất phơ bím tĩc, bá vai nhau thì thầm đứng học, khiêng nắng, chăn mây trên đồng, đạp xe qua ngọn núi.(0,5điểm) Câu 4: (1 điểm). Nối đúng mỗi cặp từ ngữ thích hợp ghi 0,25đ. A B Rĩc rách như tiếng chuơng reo. như tiếng mưa rơi. Lách cách Lộp độp như tiếng kim khí chạm vào Leng keng như tiếng nước chảy. Nĩ kích Câu 5: (4 điểm).Em đã từng biết nhiều cảnh đẹp của quê hương , đất nước. Hãy viết một đoạn văn ngắn (6 đến 9 câu) nĩi về một cảnh đẹp của quê hương em. + Học sinh viết dược đoạn văn đúng yêu cầu của đề bài, thể hiện rõ nội dung: nĩi về cảnh đẹp của quê hương em. + Câu văn cĩ hình ảnh, diễn đạt rõ ràng, ít sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. * Tùy vào mức độ bài viết của học sinh mà ghi điểm hợp lý từ 0,5 - 4 điểm ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Mơn Tốn lớp 3 Năm học: 2010-2011 Bài 1: (2 điểm) Tính nhanh đúng mỗi bài ghi 1điểm : a) 37 + 128 + 172 + 49 + 163 = b) 76 + 78 + 80 - 70 - 68 - 66 = = (37 + 163) + (128 + 172) + 49 = (76 - 66) +(78 – 68) + (80 -70) = 200 + 300 + 49 = 10 + 10 + 10 = 500 + 49 = 549 = 30 Bài 2: (2 điểm) Làm đúng mỗi bài ghi 1điểm a) Từ hai số 1 và 0. Hãy lập tất cả các số cĩ 4 chữ số. b) Tìm một số biết rằng nếu nhân số đĩ với 9 rồi cộng 191 được 2009. 1111 ; 1110 ; 1101 ; 1100 ; 1011 ; Giải: x x 9 + 191 = 2009 1010 ; 1001 ; 1000. x x 9 = 2009 - 191 x x 9 = 1818 x = 1818 : 9 = 202 Bài 3: (2 điểm) Trong một phép chia cĩ dư, số chia là số lớn nhất cĩ một chữ số, thương là số lẽ nhỏ nhất cĩ bốn chữ số khác nhau và biết số dư là số lớn nhất cĩ thể cĩ. Tìm số bị chia của phép chia đĩ. Giải: Số lớn nhất cĩ một chữ số là (số chia) : 9 Số lẽ nhỏ nhất cĩ 4 chữ số khác nhau là (thương) : 1023. (0,75 đ) Số dư lớn nhất cĩ thể cĩ là : 8 Số bị chia của phép chia đĩ là :(0,25đ) 1023 x 9 + 8 = 9215 (0,75đ) Đáp số: 9215 (0,25đ) Bài 4: (2 điểm) Hiện nay An 11 tuổi, biết 4 năm trước tuổi bố An gấp 5 lần tuổi An. Tính tuổi bố An hiện nay. Giải: Tuổi của An 4 năm trước là: 11 – 4 = 7 (tuổi) (0,75điểm) Tuổi bố An hiện nay là : 7 x 5 + 4 = 39 (tuổi) (1điểm) Đáp số: 39 tuổi (0,25điểm) Bài 5: (2 điểm) Cĩ hai bao gạo, biết số thứ nhất bằng 16 kg và bao thứ hai bằng 12kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki-lơ-gam ? Giải: Bao gạo thứ nhất cân nặng là : 16 x 4 = 64 (kg) (0,75điểm) Bao gạo thứ hai cân nặng là : 12 x 5 = 60 (kg) (0,75điểm) Cả hai bao cân nặng là ; 64 + 60 = 124 (kg) (0,5điểm) Đáp số: 124 kg (Nếu khơng ghi đáp số trừ 0,25điểm ) =====///=====
Tài liệu đính kèm: