Đề thi học sinh giỏi môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 16/07/2022 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3
 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Môn: Toán lớp 3 ( Thời gian 60’)
1. Viết số sau: 
 Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị: .
 Số gồm 6 chục nghìn, 9 trăm, 0 chục, 8 đơn vị: . 
2. Tính giá trị biểu thức:
a) 165 : 5 + 4 109 – (152 + 238) 
.
b) 53 + 8 53 + 53 .................................................................................
 ..
 ..
3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 8m 6dm ..... 860 cm c) 7m 30cm .... 703 cm
 b) 9m 6cm .....96 cm d) 3dm 4cm ....3dm 40 cm
4. Tìm x ?
 a) x – 935 = 2796 - 764 c) 125 - x = 35 : 5 
 .
 .
 .
 b) 135 - x = 45 d) x - 232 2 = 400
 .
 ...
 .
5. Có một số quyển vở được xếp đều vào 8 thùng, mỗi thùng có 320 quyển vở. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển vở ? Nếu một thùng đựng được gấp đôi thì sẽ có bao nhiêu thùng?
6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 16 m, biết chu vi thửa ruộng đó là 48 m. Tính chiều rộng thửa ruộng đó, . 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010-2011
Môn : Toán 3
1. (2 điểm): Đúng mỗi số được 1đ
 90 607; 60 908 
2. (3 điểm): Phần a (2đ); phần b (1đ)
a) 165 : 5 + 4 109 – (152 + 238) = 165 : 5 + 4 109 - 390
 	= 33 + 436 - 390
	= 469 - 390 = 79
b) 53 8 + 53 6 = 53 (8 + 6) 
	= 53 14 = 742
3. (2 điểm) Mỗi phần đúng được 0.5 điểm 
 a) 8m 6dm = 860 cm c) 7m 30cm > 703 cm
 b) 9m 6cm > 96 cm d) 3dm 4cm < 3dm 40 cm
4. (4 điểm): Mỗi phần được 1 điểm
a) x - 935 = 2796 - 764 c) 125 - x = 35 : 5 
 x - 935 = 2720 125 - x = 7
 x = 2720 + 935 x = 125 - 7
 x = 3655 x = 118
b) 135 - x = 45 d) x - 232 2 = 400
 x = 135 - 45 x - 464 = 400 
 x = 90 x = 400 + 464
 x = 864
5. (5 điểm) Bài giải
Số quyển vở có là:
320 8 = 2560 (quyển vở)
Số vở thùng đựng gấp đôi là:
320 2 = 640 (quyển vở)
Số thùng có là:
2560 : 640 = 4 (thùng)
Đáp số: 4 thùng
6. (3 điểm) Bài giải
 Nửa chu vi thửa ruộng là:
 48 : 2 = 24 (m)
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 24 - 16 = 8 (m)
 Đáp số: 8 m
Lưu ý: Toàn bài có 1 điểm trình bài 
 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Môn: Tiếng Việt lớp 3
Năm học: 2010 - 2011
(Thời gian 60’)
Đề bài
Bài 1: Chính tả 
 a) Điền vào chỗ chấm l hay n trong đoạn văn sau:
 Mùa ...... ắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn .... ứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió ........ắm giông như thế, cây đứng ....ẻ khó mà chống chọi ....ổi.
 b) Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là gi .... gi...
Bài 2: Luyện từ và câu 
 a) Tìm những từ cùng nghĩa với từ tổ quốc;  
 b) Trong từ tổ quốc, quốc có nghĩa là nước: Tìm thêm 5 từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên: . 
 c) Đọc những dòng thơ sau: 
 - Phì phò như bễ
 Biển mệt thở rung.
 - Ngàn con sóng khoẻ
 Lon ta lon ton.
 - Tìm những sự vật được nhân hoá trong những dòng thơ trên.
 - Tìm từ thể hiện sự nhân hoá đó .
 - Cho biết nghĩa của từng từ thể hiện sự nhân hoá đó.
d) Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: 
Năm ngoái Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay nhờ chăm chỉ luyện tập kết quả học tập của Tuấn về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tốt môn này Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng hơn nữa.
Bài 3: Tập làm văn 
 Đề bài: Em hãy kể lại câu chuyện “ Cuộc chạy đua trong rừng” bằng lời của Ngựa con. Qua đó rút ra được ý nghĩa gì của câu chuyện.
BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010– 2011
Môn: Tiếng Việt 3
Bài 1. (3điểm)
a) 1đ mỗi từ điền đúng 0,2đ.
Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió, lắm giông như thế. Cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi.
b) 2đ Tìm được mỗi từ đúng 0,4đ.
Ví dụ: Giục giã, gióng giả, giòn giã, giàn giụa, gian giảo,...
Bài 2. (8 điểm)
a) 1đ. Những từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc là:
Đất nước, giang sơn, nước nhà, nước non,...
Học sinh tìm đúng 3 từ cho điểm tối đa, mỗi từ cho 0,3đ.
b) 2 đ. Học sinh tìm đúng mỗi từ cho 0,4đ.
VD: Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy, Quốc phòng, Quốc dân.
c) 3 điểm. Mỗi ý đúng cho 1 điểm.
 - Những sự vật được nhân hoá là biển, con sóng. (0,5đ)
 - Những từ thể hiện sự nhân hoá: Mệt thở rung, khoẻ, lon ta lon ton. (1đ)
 - Nghĩa của từ: 
 + Mệt thở rung: nổi sóng. (0,5đ)
 + Khoẻ: (sóng) to (0,5đ)
 + Lon ta lon ton: Sóng xô nhanh vào bờ như trẻ con chạy. (0,5đ)
d) 2 điểm. Điền đúng mỗi dấu phẩy được 0,5 đ.
Năm ngoái, Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay, nhờ chăm chỉ tập luyện, kết quả học tập của Tuấn về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tốt môn học này, Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng.
Bài 3. Tập làm văn (8 điểm)
 Học sinh biết nhập vai và kể được toàn bộ nội dung câu chuyện. Sau đó rút ra bài học. 8,5 – 9 đ.
- Nếu h/s biết nhập vai và kể được toàn bộ câu chuyện, chưa rút ra được bài học. 7,5 – 8đ.
- Nếu học sinh biết nhập vai nhưng khi kể đôi khi còn thiếu 1 vài chi tiết. 5 – 6 đ.
- Nếu học sinh còn nhầm lẫn khi nhập vai. 3 – 4 đ.
Lưu ý: Toàn bài có 1 điểm trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_tieng_viet_lop_3.doc