Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 - Năm học 20 - 20

doc 3 trang Người đăng haibmt Lượt xem 3731Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 - Năm học 20 - 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học 8 - Năm học 20 - 20
 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 20 - 20
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG THCS
Môn : Sinh học lớp 8
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1(3 điểm)
Tế bào đông vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào?
Câu 2(4 điểm)
1-Xương có tính chất và thành phần hoá học như thế nào? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hoá học có trong xương.
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng "Chuột rút "ở các cầu thủ bóng đá .
Câu 3(3 điểm)
1- Huyết áp là gì?Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp?
2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục trong hệ mạch?
Câu 4(3 điểm)
1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi .
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
Câu 5(3 điểm)
1- cho các sơ đồ chuyển hoa sau:
a- Tinh bột----> Mantozo b- Mantozo----->Glucozo
c- Protein chuỗi dài------> Protein chuỗi ngắn d- Lipit-----> Glyxerin và axit béo 
Em hãy cho biết các sơ đồ chuyên hoá trên xảy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hoá.
2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hoá và háp thụ thức ăn
Câu 6(4 điểm)
1- Khi nghiên cứu về chức năng của tuỷ sống trên một con ếch tuỷ, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tuỷ, bắng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn rễ nào bị đứt. Hãy giải thích?
2- Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?
* Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ CHẤM BÀI
Câu 1.• Giống nhau:
_ Đều có màng sinh chất, nhân tế bào, chất tế bào gồm các bào quan như ti thể, trung thể, bộ máy gôngi, lưới nội chất, ribôxôm,...
• Khác nhau:
+ Tế bào thực vật:
_ Có mạng xenlulôzơ
_ Có diệp lục
_ Có không bào lớn
+ Tế bào động vật:
_ Không có mạng xenlulôzơ
_ Không có diệp lục
_ Có không bào nhỏ
Câu 2. • Xương có 2 thành phần chính là cốt giao và muối khoáng:
_ Chất khoáng làm xương cứng chắc
_ Cốt giao đảm bảo tính mềm dẻo
• Thí nghiệm:
_ Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axit clohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng (Xương chứa cốt giao).
_ Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng (Xương chứa chất khoáng)
• Chuột rút là hiện tượng cơ bị co cứng, không hoạt động được. Nguyên nhân là do các cầu thủ bóng đá vận động nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, muối khoáng và oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ tích tụ nhiều axit lactic đầu độc cơ, dẫn đến chuột rút.
Câu 3. • Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển.
Câu 5. a) Xảy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non
b) Xảy ra ở ruột non
c) Xảy ra ở dạ dày
d) Xảy ra ở ruột non
Câu 4: 
Những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi là:
- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với MT bên ngoài.
- Bên ngoài 2 lá phổi có 2 lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào thở ra.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng.
- Số lượng phế nang lớn có tới 700-800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi.
Khi con người hoạt động mạnh thỳ nhịp hô hấp tăng.
*Giải thích: khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng ~~> hô hấp tế bào tăng ~~> Tế bào cần nhiều oxi và khí cacbonic ~~> nồng độ cacbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp.
Câu 6: 
Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3%)
- Nếu chi đó không co các chi còn lại co chứng tỏ rễ trước bên đó bị đứt, rễ trước bên còn lại và rễ sau còn.
- Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trước và các bên còn lại bị đứt.
- Nếu không có chi nào co chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.
* Giải thích: 
- Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vẫn động từ trung ương thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi).
- Rễ sau dẫn truyền xung thân kinh cảm giác từ các cơ quan về trung ương thần kinh.
Dây thần kinh tủy là dây pha vì:
- Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau.
+ Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới các cơ quan.
+ Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy sống.
- Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hsg_sinh_hoc.doc